Cách xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ năm 2023?

Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ? Quy định xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ năm 2023? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Quy định xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ năm 2023?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có quy định về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ Thông tư này như sau:

- Kể từ ngày 01/03/2023, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ thì thực hiện như sau:

+ Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;

+ Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

+ Sau thời gian trên, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

- Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

- Việc chuyển xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ quy định tại Thông tư này được thực hiện như sau:

+ Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I, mã số V.12.23.01 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);

+ Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II, mã số V.12.23.02 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);

+ Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III, mã số V.12.23.03 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;

+ Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV, mã số V.12.23.04 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.

Quy định xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ năm 2023? (Hình từ Internet)

Cách xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ năm 2023? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của từng chức danh nghề nghiệp như thế nào?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có quy định mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ:
1. Quản lý dự án đường bộ hạng I Mã số: V.12.23.01
2. Quản lý dự án đường bộ hạng II Mã số: V.12.23.02
3. Quản lý dự án đường bộ hạng III Mã số: V.12.23.03
4. Quản lý dự án đường bộ hạng IV Mã số: V.12.23.04

Và căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quản lý dự án đường bộ hạng I, như sau:

Quản lý dự án đường bộ hạng I - Mã số: V.12.23.01
...
2.Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
...

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quản lý dự án đường bộ hạng II, như sau:

Quản lý dự án đường bộ hạng II - Mã số: V.12.23.02
...
2.Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
...

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quản lý dự án đường bộ hạng III, như sau:

Quản lý dự án đường bộ hạng III - Mã số: V.12.23.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
...

Khoản 2 Điều 7 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quản lý dự án đường bộ hạng IV, như sau:

Quản lý dự án đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.23.04
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
...

Như vậy, có 4 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ là:

- Quản lý dự án đường bộ hạng I - Mã số: V.12.23.01

- Quản lý dự án đường bộ hạng II - Mã số: V.12.23.02

- Quản lý dự án đường bộ hạng III - Mã số: V.12.23.03

- Quản lý dự án đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.23.04

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ như sau:

- Đối với Quản lý dự án đường bộ hạng I, II, III

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

- Đối với Quản lý dự án đường bộ hạng IV:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III, như sau:

- Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;

+ Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức

+ Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng; Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

+ Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Và đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau

+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV và tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

Đã tham gia quản lý dự án của 01 dự án nhóm C cùng loại;

Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định hoặc thẩm tra thiết của 02 công trình cấp III;

Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm C hoặc 01 công trình cấp III;

Đã tham gia quản lý dự án của 01 dự án đầu tư xây dựng nhóm C và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng III, thiết kế xây dựng hạng III, giám sát thi công xây dựng hạng III, định giá xây dựng hạng III.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ số lương viên chức

Võ Ngọc Trúc Quỳnh

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào