Quy định về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay?

Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay được quy định ra sao? Nội dung quy hoạch cảng hàng không, sân bay quy định như thế nào?

Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay như sau:

- Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay gồm các tài liệu sau đây:

+) Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay;

+) Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay;

+) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay;

+) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định (nếu có) về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay;

+) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được chỉnh lý, hoàn thiện;

+) Tài liệu khác (nếu có).

- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

+) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi, đối tượng quy hoạch;

+) Các quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;

+) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

+) Thời hạn lập quy hoạch;

+) Số lượng và tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch;

+) Chi phí lập quy hoạch;

+) Trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch;

+) Các nội dung khác do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch giao.

sân bay

Quy định về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay? (Hình từ Internet)

Nội dung quy hoạch cảng hàng không, sân bay quy định như thế nào?

Theo Điều 22 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định nội dung quy hoạch cảng hàng không, sân bay như sau:

- Nội dung quy hoạch cảng hàng không, sân bay gồm các nội dung sau:

+) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, hạ tầng kỹ thuật, địa hình; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực;

+) Xác định tính chất, vai trò, quy mô cảng hàng không, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch;

+) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định vị trí và ranh giới các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;

+) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung: hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội cảng của cảng hàng không, sân bay bao gồm xác định mạng lưới đường giao thông nội cảng ngoài sân bay, mặt cắt đường; xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;

Vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng; xác định nhu cầu sử dụng và mạng lưới thoát nước; xác định nhu cầu và mạng lưới hạ tầng thông tin liên lạc;

+) Vị trí, quy mô hệ thống các hạng mục công trình khu bay; hướng đường cất hạ cánh;

+) Vị trí các hạng mục công trình bảo đảm hoạt động bay;

+) Vị trí, quy mô các công trình cung cấp dịch vụ hàng không trong từng khu chức năng gồm: nhà ga hành khách; nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa, khu tập kết hàng hóa; cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không; cơ sở kỹ thuật thương mại mặt đất; cơ sở cung cấp suất ăn hàng không; cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị hàng không; trạm kiểm định phương tiện, thiết bị hàng không; cơ sở kỹ thuật hàng không;

Công trình bảo đảm an ninh hàng không; hệ thống xử lý nước thải, khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại, công trình thông tin liên lạc; vị trí và quy mô công trình, hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, công trình cảnh quan khác (nếu có);

+) Vị trí, quy mô các công trình dịch vụ phi hàng không, công trình khác gồm: khu vực xây dựng trụ sở các cơ quan, đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay; khu vực cách ly y tế đối với cảng hàng không quốc tế;

+) Vị trí, quy mô công trình bảo đảm an ninh hàng không, hệ thống khẩn nguy, cứu nạn;

+) Quy hoạch vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác sân bay;

+) Bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, bản đồ tiếng ồn theo quy hoạch;

+) Hệ thống xử lý nước thải, khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+) Bản đồ cắm mốc giới theo quy hoạch cảng hàng không, sân bay;

+) Tổng khái toán đầu tư và phân kỳ xây dựng.

- Tỷ lệ bản đồ quy hoạch được lựa chọn phù hợp để thể hiện đầy đủ phạm vi, ranh giới khu vực lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay, cụ thể:

+) Bản đồ thể hiện vị trí quy hoạch cảng hàng không, sân bay trong hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc được lập trên nền bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 hoặc lớn hơn;

+) Bản đồ bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, bản đồ tiếng ồn theo quy hoạch được lập trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 hoặc lớn hơn;

+) Bản đồ quy hoạch còn lại được lập trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc lớn hơn.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng hàng không

Phan Hồng Công Minh

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào