Quy định về định mức thiết bị của kiểm xạ và tẩy xạ môi trường trong việc xử lý sự cố bức xạ như nào?

Quy định về định mức thiết bị của kiểm xạ và tẩy xạ môi trường trong việc xử lý sự cố bức xạ như thế nào? Định mức vật tư của kiểm xạ và tẩy xạ môi trường trong việc xử lý sự cố bức xạ được quy định ra sao? Xin hãy giải đáp những vấn đề này giúp tôi theo quy định mới nhất của luật ạ. 

Quy định về định mức thiết bị của kiểm xạ và tẩy xạ môi trường trong việc xử lý sự cố bức xạ như thế nào?

Theo Tiểu mục 2 Mục II Phụ lục I.7 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ 22/7/2022) quy định về định mức thiết bị của kiểm xạ và tẩy xạ môi trường trong việc xử lý sự cố bức xạ như sau:

STT

Loại thiết bị

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ

Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3 MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv

Ca

2

2

Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao

Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h

Ca

2

3

Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ

Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron

Ca

6

4

Thiết bị đo phông phóng xạ môi trường

Loại thông dụng

Ca

2

5

Thiết bị đo hàm lượng khí radon

Loại thông dụng

Ca

2

6

Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)

Đo liều cá nhân tổng cộng cả gamma và nơtron

Ca

22

7

Máy định vị cầm tay

Loại thông dụng

Ca

2

8

Bộ đàm

Loại thông dụng

Ca

2

9

Thước laser

Loại thông dụng

Ca

2

10

Quần áo không thấm nước

che kín hoàn toàn da và đầu tóc

Ca

22

11

Máy cắt kim loại

Loại thông dụng

Ca

2

12

Máy đục, phá bê tông

Loại thông dụng

Ca

2

13

Hệ thống máy bơm, lắp 3 vòi xịt nước

Loại thông dụng

Ca

2

14

Lều tẩy xạ vật dụng, thiết bị

có bộ phận hút, lọc khí bụi, có hệ thống thu gom nước thải

Ca

2

15

Lều tẩy xạ người

có vòi tắm hoa sen, có hệ thống thu gom nước

Ca

2

Định mức vật tư của kiểm xạ và tẩy xạ môi trường trong việc xử lý sự cố bức xạ được quy định ra sao?

Tại Tiểu mục 3 Mục II Phụ lục I.7 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/BKHCN (có hiệu lực từ 22/7/2022) định mức vật tư của kiểm xạ và tẩy xạ môi trường trong việc xử lý sự cố bức xạ được quy định:

 

STT

Loại vật tư

Đơn vị tính

Định mức

1

Quần áo bảo hộ không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc).

Bộ

11

2

Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt

Cái

2,5

3

Khẩu trang y tế

Cái

44

4

Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.

Đôi

22

5

Giầy hoặc ủng không thấm nước

Cái

5

6

Áo có mầu sắc dễ nhận diện

Cái

5

7

Mũ bảo hiểm an toàn

Cái

5

8

Biển cảnh báo phóng xạ

Cái

20

9

Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)

Cái

20

10

Dây chăng 0,08 m x 100 m

Cuộn

1

11

Bạt 20 m2

Cái

0,5

12

Cuốc

Cái

1,25

13

Xẻng

Cái

1,25

14

Xà beng

Cái

1,25

15

Còi

Cái

0,5

16

Loa cầm tay

Cái

0,5

17

Sổ ghi chép

Cuốn

4

18

Túi nhựa bọc giầy

Đôi

20

19

Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần

Hộp

2

20

Giẻ lau

kg

10

21

Bàn chải ni lon

Cái

3

22

Bàn chải thép

Cái

3

23

Thảm dính dùng 1 lần

Cái

1

24

Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân)

Cái

20

25

Túi nhựa (loại lớn cho chất thải nhiễm bẩn phóng xạ)

Cái

20

26

Thùng nhựa có nắp 50 lít (chứa chất thải phóng xạ)

Cái

10

27

Thùng nhựa có nắp 100 lít (chứa chất thải phóng xạ)

Cái

5

28

Thùng phuy nhựa 200 lít (chứa nước thải)

Cái

10

29

Thùng nhựa 500 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)

Cái

0,5

30

Thùng nhựa 1000 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)

Cái

0,5

31

Cuộn dải băng sạch và có mầu sắc (ngăn cách các khu vực cảnh báo)

Cuộn

1

32

Nhãn dính

Cái

10

33

Pin các loại (theo thiết bị đo bức xạ)

Đôi

20

34

Xà phòng tẩy rửa loại lỏng (loại lọ 1 lít)

Lọ

3

35

Bình tẩy đa năng (loại lọ 350 ml)

Lọ

3

36

Bình tẩy đa năng (loại can 2 lít)

Can

1

37

Vật liệu hút nước (loại bao 25 kg)

Bao

10

38

Foam - tấm xốp hút dầu, nước (50 mm x 1000 cm x 1000 cm)

Tấm

10

Trân trọng! 
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Môi trường

Vũ Thiên Ân

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào