Quy định về các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán

Liên quan đến quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán. Cho hỏi, các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định ra sao?

Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định ra sao?

Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Điều 3 Thông tư 77/2019/TT-BTC, cụ thể: 

1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:

a) Kế toán viên cao cấp

Mã số ngạch:

06.029

b) Kế toán viên chính

Mã số ngạch:

06.030

c) Kế toán viên

Mã số ngạch:

06.031

d) Kế toán viên trung cấp

Mã số ngạch:

06.032

2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:

a) Kiểm tra viên cao cấp thuế

Mã số ngạch:

06.036

b) Kiểm tra viên chính thuế

Mã số ngạch:

06.037

c) Kiểm tra viên thuế

Mã số ngạch:

06.038

d) Kiểm tra viên trung cấp thuế

Mã số ngạch:

06.039

đ) Nhân viên thuế

Mã số ngạch:

06.040

3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:

a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan

Mã số ngạch:

08.049

b) Kiểm tra viên chính hải quan

Mã số ngạch:

08.050

c) Kiểm tra viên hải quan

Mã số ngạch:

08.051

d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan

Mã số ngạch:

08.052

đ) Nhân viên hải quan

Mã số ngạch:

08.053

4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:

a) Kỹ thuật viên bảo quản chính

Mã số ngạch:

19.220

b) Kỹ thuật viên bảo quản

Mã số ngạch:

19.221

c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp

Mã số ngạch:

19.222

d) Thủ kho bảo quản

Mã số ngạch:

19.223

đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

Mã số ngạch:

19.224

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành kế toán

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành kế toán, được quy định tại Điều 4 Thông tư 77/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; không gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Trân trọng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngạch công chức

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào