Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số quý? Việc lập báo cáo hướng dẫn ra sao? (mới nhất)

Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số quý? Việc lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số quý theo quy định mới nhất được hướng dẫn thế nào?

Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số quý

Căn cứ Phụ lục IV Mẫu và Hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/3/2022) quy định về báo cáo thống kê chuyên ngành dân số quý (Biểu 01-DSH) như sau:

Biểu 01-DSH
(Ban hành tại Thông tư số     /2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

Số:.........../BC-....

Đơn vị báo cáo: .........................................
Đơn vị nhận báo cáo:
+ Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh:. .......................
+ Ban chỉ đạo Công tác dân số huyện:.......
+ Chi cục thống kê huyện:...........................

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ

QUÝ                NĂM              

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn huyện

Xã 

Xã …

A

 

1

2

3

1.

Tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý

Hộ

 

 

 

 

Trong đó: Số hộ gia đình

Hộ

 

 

 

2.

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý

Người

 

 

 

3.

Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính đến cuối quý

Người

 

 

 

4.

Tổng số trẻ sinh ra trong quý

Người

 

 

 

 

Trong tổng số:

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em nam sinh ra

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em nữ sinh ra

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ dưới 20 tuổi

Người

 

 

 

5.

Số người chết trong quý

Người

 

 

 

6.

Số người kết hôn trong quý

Người

 

 

 

 

Trong tổng số: - Số người tảo tôn

Người

 

 

 

 

- Số người kết hôn cận huyết thống

Người

 

 

 

7.

Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý

Cặp

 

 

 

8.

Số người ly hôn trong quý

Người

 

 

 

9.

Số người chuyển đến từ xã khác trong quý

Người

 

 

 

10.

Số người chuyển đi khỏi xã trong quý

Người

 

 

 

11.

Số phụ nữ mang thai trong quý

Người

 

 

 

12.

Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai

Người

 

 

 

13.

Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong quý

Người

 

 

 

14.

Số nam mới triệt sản trong quý

Người

 

 

 

15.

Số nữ mới triệt sản trong quý

Người

 

 

 

16.

Số nữ mới cấy thuốc tránh thai trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số thay que cấy tránh thai

Người

 

 

 

17.

Số nữ thôi sử dụng cấy tránh thai trong quý

Người

 

 

 

18.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý

Cặp

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

- Đặt vòng tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Triệt sản nam

Cặp

 

 

 

 

- Triệt sản nữ

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc cấy tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc tiêm tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc uống tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Bao cao su

Cặp

 

 

 

 

- Biện pháp tránh thai khác

Cặp

 

 

 

19.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý

Cặp

 

 

 

20.

Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

21.

Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

22.

Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

23.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm sinh) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

24.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

25.

Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ trong quý

Người

 

 

 

26.

Số hộ gia đình được cộng tác viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý

Hộ

 

 

 

27.

Số lần tuyên truyền về công tác dân số tại xã trong quý

Lần

 

 

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

lượt người

 

 

 

28.

Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận của huyện trong quý

Lần

 

 

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự (lượt người)

lượt người

 

 

 

29.

Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong quý

Lần

 

 

 

30.

Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý

Người

 

 

 

31.

Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối quý

Thôn

 

 

 

             

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)

………Ngày…… tháng……năm……
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI LÀM
CÔNG TÁC DÂN SỐ CẤP HUYỆN
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số quý

Theo Phụ lục IV Mẫu và Hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/3/2022) quy định về Hướng dẫn lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số quý (Biểu 01-DSH) như sau:

1. Mục đích: Phản ánh khái quát tình hình dân số, biến động dân số, kết quả cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số, khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi trên địa bàn. Đánh giá kết quả tuyên truyền, vận động về dân số, nguồn nhân lực thực hiện công tác dân số.

2. Cách tổng hợp và ghi chép:

Ghi tên địa danh (CHỮ IN HOA) phía trên bên phải biểu và quý năm báo cáo.

Cột 1 số liệu của toàn huyện: Số liệu có được bằng cách cộng số liệu của các xã trong huyện (cộng các cột số liệu).

Tên từ cột 2 đến cột cuối cùng được ghi tên các xã thuộc huyện.

a) Các dòng sau tổng hợp từ Biểu 01-DSX, Biểu 02-DSX

- Các dòng (1) đến (3), (5) đến (10), (18) và (19), (26) và (27): Biểu 02-DSX.

- Các dòng (4), (11) đến (17): Cộng 3 kỳ báo cáo tháng của Biểu 01-DSX.

b) Các dòng sau tổng hợp từ báo cáo của Cơ sở y tế tuyến huyện trở xuống

+ Dòng (20): Tổng hợp số liệu từ Biểu 01-DS/CSYT

+ Dòng (21) và (22): Tổng hợp số liệu từ Biểu 02-DS/CSYT

+ Dòng (23) và (24): Tổng hợp số liệu từ Biểu 03-DS/CSYT.

+ Dòng (25): Tổng hợp số liệu từ Biểu 04-DS/CSYT.

c) Các dòng sau tổng hợp từ số liệu của đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện.

(28) Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại huyện trong quý.

(29) Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong quý.

(30) và (31) Tổng hợp số liệu thực tế về cộng tác viên dân số trên địa bàn.

Lưu ý: Đối chiếu số mới sử dụng BPTT tại kỳ báo cáo với số liệu Biểu 07/BCH. Hoạt động thực hiện BPTT và phá thai theo quy định tại Thông tư số 37/2019/TT-BYT .

3. Nguồn số liệu: Kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp huyện và các thông tin báo cáo của cơ sở y tế cung cấp dịch vụ dân số, cơ sở y tế ngoài công lập theo phân công của Sở Y tế (nếu có), đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp xã, cấp huyện thực hiện.

Trân trọng!

Võ Ngọc Nhi

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào