Danh mục thiết bị huấn luyện khai thác tàu khí hóa lỏng thuyền viên hàng hải

Cho mình hỏi: Danh mục thiết bị huấn luyện khai thác tàu khí hóa lỏng thuyền viên hàng hải được quy định như thế nào? Căn cứ pháp lý?

Theo Phụ lục 4 Quy chuẩn QCVN120:2019/BGTVT về Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải thì:

2. Huấn luyện khai tàu dầu - Huấn luyện khai thác tàu hóa chất - Huấn luyện khai thác tàu khí hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.02; 1.03; 1.05)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

Mô hình huấn luyện

Mô hình

01

Bao gồm mô hình két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.

3.

Mô phỏng khai thác tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng

Phòng

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

4.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

5.

Mặt nạ phòng độc

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

6.

Thiết bị do (oxi, khí độc...)

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

7.

Cáng cứu thương

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

8.

Bảo hộ lao động

Bộ

25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (phù hợp với quy định về số lượng học viên tối đa/ lớp của từng chương trình đào tạo)

9.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

 

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để tham khảo thêm các nội dung có liên quan, bạn có thể xem thêm tại Quy chuẩn QCVN120:2019/BGTVT.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền viên hàng hải

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào