Định mức dụng cụ, thiết bị, nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu

Định mức dụng cụ - thiết bị - nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang làm việc tại công ty khai thác khoáng sản gần vùng biển Vũng Tàu. Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi việc định mức dụng cụ - thiết bị - nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập! Phương Thái (thai***@gmail.com)

Định mức dụng cụ - thiết bị - nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu được quy định tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Chương II Phần IV Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:

2.2.1. Ngoài trời

a) Xác định tọa độ trạm cố định: công nhóm/trạm

Bảng 105

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Xác định tọa độ trạm cố định

1.

Acquy 12V

Cái

24

8,3

2.

Cáp tín hiệu đo sâu

cái

24

8,8

3.

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,65

4.

Đồng hồ để bàn

cái

24

8,8

5.

Eke

cái

24

0,48

6.

Giầy BHLĐ

đôi

6

44

7.

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

8,3

8.

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,48

9.

Mũ BHLĐ

cái

12

44

10.

Ống đựng bản vẽ

ống

24

8,3

11.

Ống nhòm

cái

48

0,44

12.

Phao cá nhân

cái

6

44

13.

Quần áo BHLĐ

Bộ

12

44

14.

Quần áo mưa

cái

12

22

15.

Quy phạm trắc địa

quyển

48

0,65

16.

Tất sợi

đôi

6

44

17.

Thước đo độ

cái

24

0,48

18.

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,48

19.

Thước thép 2m

cái

24

0,48

Bảng 106

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Xác định tọa độ trạm cố định tỷ lệ

1.

Máy GPS tĩnh

bộ

6,6

2.

Bộ lưu điện UPS

bộ

0,65

3.

Bộ nạp acquy

cái

0,65

4.

Máy bộ đàm

cái

0,88

5.

Ổn áp

cái

8,3

6.

Radio

cái

8,3

b) Trắc địa định vị dẫn tuyến

Tính ca/100 km tuyến

Bảng 107

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Định mức

1.

Acquy 12V

Cái

24

24,44

2.

Phao cá nhân

cái

24

48,89

3.

Cáp tín hiệu đo sâu

cái

24

18,33

4.

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,03

5.

Đồng hồ để bàn

cái

24

5,54

6.

Eke

cái

24

0,03

7.

Găng tay BHLĐ

đôi

6

48,89

8.

Giầy BHLĐ

đôi

6

48,89

9.

Hải đồ

bộ

24

48,89

10.

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

48,89

11.

Kính BHLĐ

cái

12

0,03

12.

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,49

13.

Mũ BHLĐ

cái

12

48,89

14.

Ống đựng bản vẽ

cái

24

24,44

15.

Ống nhòm

cái

48

0,49

16.

Quần áo BHLĐ

bộ

12

48,89

17.

Quần áo mưa

bộ

12

24,44

18.

Quạt cây - 0,06kw

cái

36

24,44

19.

Quạt treo tường - 0,06kw

cái

36

0,49

20.

Quy phạm trắc địa

quyển

48

24,44

21.

Tất sợi

đôi

6

0,06

22.

Thước đo độ

cái

24

0,06

23.

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,06

24.

Thước thép 2m

cái

24

0,55

25.

Thước thép 50m

cái

24

24,44

26.

Túi vải bạt 0,6 x 0,4 m

cái

24

24,44

Bảng 108

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức

1.

Máy tính xách tay

cái

0,05

2.

Máy phát điện - 5kw

cái

0,31

3.

Máy GPS Garmin

bộ

0,31

4.

Máy Beacon

bộ

0,31

5.

Ăng ten máy định vị

cái

24,44

6.

Bộ lưu điện UPS

bộ

18,33

7.

Bộ nạp acquy

cái

7,65

8.

Máy bộ đàm

cái

0,55

9.

Ổn áp

cái

18,33

10.

Radio

cái

48,89

Bảng 109

TT

Tên nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Định mức

1.

Dầu diezen

lít

7,15

Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho điều kiện thi công trung bình (cấu trúc địa chất - địa hình trung bình) và mức độ đi lại loại I. Với các điều kiện thi công và mức độ đi lại khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 110 và Bảng 111.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra diện tích)

Bảng 110

Điều kiện thi công

Mức độ đi lại

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Đơn giản

0,89

1,04

1,19

1,34

Trung bình

1,00

1,17

1,34

1,51

Phức tạp

1,14

1,34

1,53

1,72

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra bổ sung)

Bảng 111

Điều kiện thi công

Mức độ đi lại

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Đơn giản

1,09

1,22

1,47

1,67

Trung bình

1,22

1,44

1,66

1,87

Phức tạp

1,40

1,65

1,89

2,14

c) Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

Tính công nhóm/100km

Bảng 112

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Định mức

1.

Acquy 12V

cái

24

4,5

2.

Cáp tín hiệu đo sâu

cái

24

4,5

3.

Cáp tín hiệu cho máy GPS

cái

24

0

4.

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,96

5.

Đồng hồ để bàn

cái

24

4,5

6.

Eke

cái

24

0,96

7.

Găng tay BHLĐ

đôi

6

22,32

8.

Giầy BHLĐ

đôi

6

22,32

9.

Hải đồ

bộ

24

0,96

10.

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

4,5

11.

Kính BHLĐ

cái

12

22,32

12.

Ký hiệu địa hình

quyển

60

1,92

13.

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,96

14.

Mũ BHLĐ

cái

12

22,32

15.

Ống đựng bản vẽ

cái

24

4,5

16.

Ống nhòm

cái

48

1,92

17.

Phao cá nhân

cái

24

22,32

18.

Quần áo BHLĐ

bộ

12

22,32

19.

Quần áo mưa

bộ

12

11,11

20.

Quy phạm trắc địa

quyển

48

0,96

21.

Tất sợi

đôi

6

22,32

22.

Thước đo độ

cái

24

1,92

23.

Thước nhựa 0,5 m

cái

24

1,92

24.

Thước thép 2m

cái

24

1,92

25.

Thước thép 50m

cái

24

1,92

Bảng 113

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức

1.

Máy đo sâu

cái

0,34

2.

Máy phát điện - 5kw

cái

0,34

3.

Máy tính xách tay

cái

0,34

4.

Phần mềm Hydro Nav

bản

0,34

5.

Phần mềm Mapinfo

bản

0,34

6.

Phần mềm Micro station

bản

0,34

7.

Ăng ten máy định vị

cái

4,5

8.

Bộ lưu điện UPS

bộ

2,87

9.

Bộ nạp acquy

cái

2,87

10.

Máy bộ đàm

cái

1,92

11.

Ổn áp

cái

4,5

12.

Radio

cái

4,5

Bảng 114

TT

Tên nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Định mức

1.

Dầu diezen

lít

10,07

Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho điều kiện thi công trung bình (cấu trúc địa chất - địa hình trung bình) và mức độ đi lại loại I. Với các điều kiện thi công và mức độ đi lại khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 115 và Bảng 116.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra diện tích)

Bảng 115

Điều kiện thi công

Mức độ đi lại

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Đơn giản

0,89

1,04

1,19

1,34

Trung bình

1,00

1,17

1,34

1,51

Phức tạp

1,14

1,34

1,53

1,72

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra bổ sung)

Bảng 116

Điều kiện thi công

Mức độ đi lại

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Đơn giản

1,09

1,22

1,47

1,67

Trung bình

1,22

1,44

1,66

1,87

Phức tạp

1,40

1,65

1,89

2,14

2.2.2. Trong phòng

Tính ca/100 km tuyến

Bảng 117

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

VP thực địa

VP báo cáo

Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

1.

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,41

0,25

0,25

2.

Bàn máy vi tính

cái

60

10,27

6,17

6,12

3.

Bàn làm việc

cái

60

3,42

2,06

2,04

4.

Bút chì kim

cái

12

0,16

0,1

0,1

5.

Bút kè nét kép

cái

24

0,16

0,1

0,1

6.

Cặp đựng tài liệu

cái

24

13,68

8,22

8,15

7.

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,16

0,1

0,1

8.

Dao rọc giấy

cái

12

0,16

0,1

0,1

9.

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

13,68

8,22

8,15

10.

Đồng hồ treo tường

cái

36

3,42

2,06

2,04

11.

Eke

cái

24

0,25

0,15

0,15

12.

Ghế tựa

cái

60

3,42

2,06

2,04

13.

Ghế xoay

cái

48

10,27

6,17

6,12

14.

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

3,42

2,06

2,04

15.

Kéo cắt giấy

cái

24

0,25

0,15

0,15

16.

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,41

0,25

0,25

17.

Quạt thông gió

cái

60

1,32

0,79

0,78

18.

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,11

0,07

0,07

19.

Quạt treo tường - 0,06kw

cái

36

0,86

0,51

0,51

20.

Quy phạm trắc địa

quyển

48

2,56

1,54

1,53

21.

Quy tắc chi tiết

quyển

48

2,56

1,54

1,53

22.

Thước cạnh đồng

cái

24

0,25

0,15

0,15

23.

Thước dây cuộn

cái

24

0,25

0,15

0,15

24.

Thước đo độ

cái

24

0,16

0,1

0,1

25.

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,16

0,1

0,1

26.

Thước nhựa 1m

cái

24

0,16

0,1

0,1

27.

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,16

0,1

0,1

28.

Thước tỷ lệ xích xiên

cái

24

0,16

0,1

0,1

29.

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,16

0,1

0,1

30.

Tủ đựng tài liệu

cái

60

0,16

0,1

0,1

31.

USB

cái

24

0,16

0,1

0,1

Bảng 118

TT

Tên thiết bị

ĐTV

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

1.

Máy in A0 - 1kw

cái

0

0,04

0,04

2.

Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

cái

0

0,26

0,25

3.

Máy in A3 - 0,5kw

cái

0,08

0,05

0,05

4.

Máy vi tính - 0,4kw

cái

1,71

1,03

1,02

5.

Phần mềm Mapinfo

bàn

1,71

1,03

1,02

6.

Phần mềm Micro station

bản

1,71

1,03

1,02

7.

Phần mềm Hydro Nav

bản

1,71

1,03

1,02

8.

Máy hút ẩm - 2kw

cái

7,02

4,22

4,18

9.

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

2,63

1,58

1,57

10.

Máy in A4 - 0,5kw

cái

0,17

0,1

0,1

Bảng 119

TT

Tên nhiên liệu, năng lượng

ĐTV

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

1.

Điện năng

kwh

 

22,81

22,62

Ghi chú:

Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

Trên đây là nội dung quy định về định mức dụng cụ - thiết bị - nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2017/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào