Mẫu biển ĐỊA ĐIỂM CẤM được quy định như thế nào?

Mẫu biển ĐỊA ĐIỂM CẤM được quy định như thế nào? Xin chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang là sinh viên năm cuối trường Đại học Luật Hà Nội, hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu một số thông tin liên quan đến quy định về tài liệu, vật mang bí mật nhà nước. Thế nên, tôi có thắc mắc này mong nhận được sự tư vấn từ các anh/chị trong Ban biên tập. Hình thức mẫu biển ĐỊA ĐIỂM CẤM được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định chi tiết nội dung này? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi chân thành cảm ơn anh/chị rất nhiều. Quang Vinh (vinh***@gmail.com)

Mẫu biển “ĐỊA ĐIỂM CẤM” được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:

Mẫu biển “ĐỊA ĐIỂM CẤM” hình chữ nhật nằm ngang kích thước 60cm x 40cm, làm bằng vật liệu bền vững; chữ viết màu đen trên nền biển màu trắng; in hoa, kiểu chữ đứng, đậm; được viết bằng tiếng Việt (“ĐỊA ĐIỂM CẤM”) ở dòng trên, chiều cao hàng chữ 8cm và tiếng Anh (“RESTRICTED PLACE” và “NO TRESPASSING”) ở hai dòng dưới, chiều cao hàng chữ là 6cm (mẫu biển “ĐỊA ĐIỂM CẤM” thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II).

Mẫu biển “ĐỊA ĐIỂM CẤM” được sử dụng để cấm tại các địa điểm được cấp có thẩm quyền xác định là địa điểm cấm.

Ngoài ra, còn một số quy định khác liên quan đến mẫu biển này cần phải chú ý như:

Phông chữ được sử dụng đối với các mẫu dấu mật và mẫu biển cấm là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

Trên đây là nội dung tư vấn về mẫu biển “ĐỊA ĐIỂM CẤM”. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 33/2015/TT-BCA.

Trân trọng thông tin đến bạn!

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào