Trường hợp nào được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an?

Trường hợp nào được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an?

Trường hợp nào được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an?

Tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định trường hợp được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an bao gồm:

- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Trường hợp nào được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an?

Trường hợp nào được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an? (Hình từ Internet)

Hộ chiếu phổ thông có thời hạn bao nhiêu năm?

Tại khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông như sau:

Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông là:

- Cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên: thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

- Cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

- Cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Làm hộ chiếu cần giấy tờ gì?

Tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định giấy tờ cần thiết khi làm hộ chiếu bao gồm:

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với trẻ chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Lưu ý:

- Đối với làm hộ chiếu lần đầu thì: nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Nếu thuộc các trường sau thì làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Trường hợp cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Ngoài ra việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông còn có thể được thực hiện trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào