Danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024?
Danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024?
Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022, danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024 bao gồm 74 huyện dưới đây:
1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang; 2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; 3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang; 4. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang; 5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang; 6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang; 7. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang; 8. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang; 9. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang; 10. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn; 11. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn; 12. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang; 13. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng; 14. Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng; 15. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng; 16. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng; 17. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng; 18. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng; 19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng; 20. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn; 21. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn; 22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai; 23. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai; 24. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai; 25. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; 26. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái; 27. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái; 28. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên; 29. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên; 30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên; 31. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên; 32. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên; 33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên; 34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên; 35. Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu; 36. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; 37. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu; 38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu; 39. Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; 40. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La; 41. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình; 42. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa; 43. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa; 44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa; 45. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; 46. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa; 47. Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa; 48. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An; 49. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An; 50. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An; 51. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An; 52. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị; 53. Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế; 54. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam; 55. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam; 56. Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam; 57. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam; 58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam; 59. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam; 60. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi; 61. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi; 62. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định; 63. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa; 64. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa; 65. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận; 66. Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum; 67. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum; 68. Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum; 69. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai; 70. Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk; 71. Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk; 72. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông; 73. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông; 74. Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang. |
Danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Thủ tục xác định huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, thủ tục xác định huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện như sau:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 02 bộ hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
- Hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định huyện nghèo.
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về mức độ đạt các tiêu chí xác định huyện nghèo và các tài liệu, số liệu chứng minh.
- Tờ trình về việc xác định huyện nghèo và Báo cáo đánh giá tiêu chí huyện nghèo.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gồm:
- Hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác định huyện nghèo.
+ Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng huyện theo các tiêu chí xác định huyện nghèo và các tài liệu, số liệu chứng minh.
+ Danh sách huyện nghèo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chi tiết theo từng huyện.
+ 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện nêu tại Bước 1.
- Tờ trình về việc xác định huyện nghèo và Báo cáo đánh giá tiêu chí huyện nghèo.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định;
Căn cứ khả năng bố trí nguồn lực, lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm từ 100 điểm trở xuống theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 36/2021/QĐ-TTg và thứ tự ưu tiên theo tiêu chí xác định huyện nghèo.
Cuối cùng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Chi tiết hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025?
Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, chi tiết hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
- Tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo (không bao gồm huyện thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long):
- Tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long:
Lưu ý: Huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 được xác định là các huyện trên địa bàn cả nước, không bao gồm huyện đã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.