06 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác xã hội từ ngày 15/10/2024?

06 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác xã hội từ ngày 15/10/2024? Người đề nghị cấp GCN đăng ký hành nghề công tác xã hội bắt buộc phải tham gia thực hành công tác xã hội không?

06 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác xã hội từ ngày 15/10/2024?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định 06 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác xã hội từ ngày 15/10/2024 như sau:

(1) Cung cấp, công bố, tiết lộ, phá hủy thông tin, dữ liệu cá nhân của đối tượng mà không được sự đồng ý của đối tượng hoặc người giám hộ hoặc người đại diện trừ trường hợp cơ quan, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật.

(2) Từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

(3) Lợi dụng việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội để trục lợi hoặc có hành vi vi phạm pháp luật.

(4) Lợi dụng hành nghề công tác xã hội để trục lợi chế độ, chính sách của nhà nước và sự hỗ trợ, giúp đỡ của tổ chức, cá nhân.

(5) Thu các khoản chi phí, lợi ích ngoài khoản thù lao và chi phí được thoả thuận thống nhất với tổ chức, cá nhân trong hợp đồng cung cấp dịch vụ công tác xã hội, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

(6) Lợi dụng hành nghề công tác xã hội, cung cấp dịch vụ công tác xã hội để xâm phạm lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

06 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác xã hội từ ngày 15/10/2024?

06 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác xã hội từ ngày 15/10/2024? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào bị cấm hành nghề công tác xã hội từ ngày 15/10/2024?

Theo Điều 32 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 32. Các trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội
1. Người bị kết án mà chưa được xóa án tích.
2. Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, những trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội gồm:

(1) Người bị kết án mà chưa được xóa án tích

(2) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

(3) Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự

(4) Mất năng lực hành vi dan sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn hế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bắt buộc phải tham gia thực hành công tác xã hội không?

Theo khoản 2 Điều 35 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 35. Thực hành công tác xã hội
1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội phải tham gia thực hành công tác xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy phép hành nghề công tác xã hội.
2. Thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp.
b) Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vì hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.
c) Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
d) Người thực hành phải tuân thủ sự phân công, hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành và phải tôn trọng các quyền, nghĩa vụ của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội.

Theo đó, trừ trường hợp đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy phép hành nghề công tác xã hội, người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội phải tham gia thực hành công tác xã hội theo quy định sau:

- Phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp.

- Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vì hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.

- Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Người thực hành phải tuân thủ sự phân công, hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành và phải tôn trọng các quyền, nghĩa vụ của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội.

Lưu ý: Nghị định 110/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2024.

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2024, điều kiện hành nghề công tác xã hội là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội ở Việt Nam của người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác xã hội
Tạ Thị Thanh Thảo
64 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào