Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu? Mức phạt tiền khi lái xe máy không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp là bao nhiêu?

Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí bằng lái xe như sau:

Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cứ theo Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định như sau:

Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng

Như vậy, lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ 01/01/2026 hết 135.000 đồng/ lần.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:

- Từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 được áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.

- Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu là 135.000 đồng/lần cấp.

Lưu ý:

- Lệ phí cấp đổi bằng lái xe trên theo hình thức trực tuyến.

- Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).

- Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).

Lệ phí cấp đổi bằng lái xe hết bao nhiêu tiền theo quy định pháp luật?

Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phạt tiền khi lái xe máy không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm hành chính quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
[...]
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
[...]
9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
[...]
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
[...]

Như vậy, mức phạt tiền khi lái xe máy không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp cụ thể là:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô.

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.

Người lái xe máy không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung gì?

Căn cứ tại điểm a khoản 10 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm hành chính quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm c khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Như vậy, ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu Giấy phép lái xe.

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Đã gộp bằng lái xe A1 và B2 thì có tách ra được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng B có được sử dụng thay cho bằng lái xe hạng A để chạy xe máy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D1 có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, bằng lái xe B1 sẽ không được lái xe ô tô đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B1 số tự động chạy được xe gì? Người lái xe hạng B1 phải đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe B1 chỉ được điều khiển xe mô tô đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe ô tô?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D1E có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Giấy phép lái xe B2 có thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Lê Nguyễn Minh Thy
322 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào