Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung nào?
Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về thỏa thuận thương lượng thanh toán như sau:
Điều 37. Thỏa thuận thương lượng thanh toán
1. Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung chính sau:
a) Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng thương lượng, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);
b) Thông tin về bộ chứng từ kèm thư tín dụng, các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng thương lượng;
c) Giá thương lượng thanh toán;
d) Đồng tiền thương lượng thanh toán;
đ) Phương thức thương lượng thanh toán;
e) Thời hạn thương lượng thanh toán;
g) Lãi suất, lãi suất phạt và các chi phí liên quan;
h) Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận thương lượng thanh toán trước thời hạn (nếu có);
i) Xử lý vi phạm;
k) Hiệu lực của thỏa thuận thương lượng thanh toán;
l) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Các bên có thể lập thỏa thuận thương lượng thanh toán cụ thể đối với từng giao dịch hoặc thỏa thuận khung áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch thương lượng thanh toán, đính kèm thỏa thuận cụ thể.
Như vậy, thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung chính sau:
- Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng thương lượng, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);
- Thông tin về bộ chứng từ kèm thư tín dụng, các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng thương lượng;
- Giá thương lượng thanh toán;
- Đồng tiền thương lượng thanh toán;
- Phương thức thương lượng thanh toán;
- Thời hạn thương lượng thanh toán;
- Lãi suất, lãi suất phạt và các chi phí liên quan;
- Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận thương lượng thanh toán trước thời hạn (nếu có);
- Xử lý vi phạm;
- Hiệu lực của thỏa thuận thương lượng thanh toán;
- Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 38 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ như sau:
Điều 38. Thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ
1. Khi ngân hàng chấp nhận thương lượng thanh toán cho khách hàng, khách hàng chuyển giao bộ chứng từ cho ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục thương lượng thanh toán phải quy định cụ thể trong quy định nội bộ về hoạt động thương lượng thanh toán của ngân hàng.
Như vậy, thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ được quy định như sau:
- Khi ngân hàng chấp nhận thương lượng thanh toán cho khách hàng, khách hàng chuyển giao bộ chứng từ cho ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Trình tự, thủ tục thương lượng thanh toán phải quy định cụ thể trong quy định nội bộ về hoạt động thương lượng thanh toán của ngân hàng.
Đồng tiền thương lượng thanh toán được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về đồng tiền thương lượng thanh toán như sau:
Điều 33. Đồng tiền thương lượng thanh toán
1. Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng đồng Việt Nam, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng đồng Việt Nam cho khách hàng.
2. Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng ngoại tệ ghi trên thư tín dụng hoặc thương lượng thanh toán quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.
Như vậy, đồng tiền thương lượng thanh toán được quy định như sau:
- Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng đồng Việt Nam, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng đồng Việt Nam cho khách hàng.
- Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng ngoại tệ ghi trên thư tín dụng hoặc thương lượng thanh toán quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.