Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử mới nhất 2024?

Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử mới nhất 2024? Điều kiện được khai lệ phí trước bạ điện tử với cơ quan thuế của người nộp thuế là gì?

Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử 2024?

Tại Mục 3 Phụ lục về quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai LPTB điện tử đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Công văn 691/TCT-DNNCN năm 2023 có quy định các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử bao gồm:

- Dịch vụ Internetbanking, Mobilebanking của ngân hàng (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, MBBank, VPBank, TPBank, LienvietPostBank);

- Cổng dịch vụ công Quốc gia;

- Ứng dụng điện thoại eTax Mobile của ngành Thuế.

Người nộp thuế sử dụng mã hồ sơ và thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng/Cổng dịch vụ công Quốc gia/Ứng dụng eTax mobile để nộp LPTB điện tử.

Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử mới nhất 2024?

Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Điều kiện được khai lệ phí trước bạ điện tử với cơ quan thuế của người nộp thuế là gì?

Tại Mục 1 Phụ lục về quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai LPTB điện tử đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Công văn 691/TCT-DNNCN năm 2023 có quy định điều kiện được khai lệ phí trước bạ điện tử với cơ quan thuế của người nộp thuế là:

- Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế thì sử dụng tài khoản này để khai lệ phí trước bạ (LPTB) điện tử trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Trường hợp người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế thì sử dụng thông tin mã số thuế, ngày cấp để thực hiện khai điện tử LPTB ô tô, xe máy tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Người nộp thuế có nhu cầu đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế thực hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Công văn 377/TCT-DNNCN năm 2021.

Mức thu lệ phí trước bạ xe máy là bao nhiêu?

Tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % như sau:

Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
[...]

Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ xe máy là 2%. Riêng:

- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

- Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí trước bạ
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất trong nước từ 01/12/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô đến khi nào? Khi nào thì nộp lệ phí trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng mấy thì giảm thuế trước bạ ô tô? Giảm thuế trước bạ ô tô 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin mới nhất về giảm thuế trước bạ ô tô theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/9 đến hết 30/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế trước bạ ô tô 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/QTr-LPTB, phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí trước bạ
Lương Thị Tâm Như
99 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào