Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư lần 3?
- Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư lần 3?
- Hiện nay Nghị định 122 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư điều chỉnh những nội dung nào?
- Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hiện nay là bao nhiêu?
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hiện nay như thế nào?
Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư lần 3?
Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (dự thảo lần 3) đang được đưa ra lấy ý kiến.
Theo đó, Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (dự thảo lần 3) có 7 Chương, 79 Điều. Sau khi Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được ban hành sẽ bãi bỏ Nghị định 122/2021/NĐ-CP đang có hiệu lực thi hành hiện nay
Xem chi tiết và tải về Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư lần 3 tại đây:
Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư lần 3? (Hình từ Internet)
Hiện nay Nghị định 122 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư điều chỉnh những nội dung nào?
Tại Điều 1 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về phạm vi điều chỉnh. Theo đó, Nghị định 122 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư điều chỉnh những nội dung như:
- Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
- Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư là hành vi vi phạm pháp luật có lỗi do tổ chức, cá nhân thực hiện mà không phải là tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự và được quy định tại Nghị định này, bao gồm:
+ Vi phạm quy định trong lĩnh vực đầu tư (bao gồm: đầu tư công, đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài, đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP));
+ Vi phạm quy định trong lĩnh vực đấu thầu;
+ Vi phạm quy định trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp;
+ Vi phạm quy định trong lĩnh vực quy hoạch.
- Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực kế hoạch và đầu tư không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hiện nay là bao nhiêu?
Tại Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư như sau:
Điều 4. Mức phạt tiền
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:
a) Trong lĩnh vực đầu tư là 300.000.000 đồng;
b) Trong lĩnh vực đấu thầu là 300.000.000 đồng;
c) Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;
d) Trong lĩnh vực quy hoạch là 500.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Theo đó, mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hiện nay sẽ tùy thuộc vào từng lĩnh vực cụ thể:
- Trong lĩnh vực đầu tư là 300.000.000 đồng;
- Trong lĩnh vực đấu thầu là 300.000.000 đồng;
- Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;
- Trong lĩnh vực quy hoạch là 500.000.000 đồng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hiện nay như thế nào?
Tại Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Điều 5. Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
3. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này (trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 12 và Điều 25) là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc.
Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm.
Riêng đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tỷ lệ thuế TNDN của tổ chức nước ngoài đối với ngành kinh doanh cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Incoterms là bao nhiêu?
- Nhóm chỉ tiêu thống kê về phương tiện giao thông đường bộ gồm những gì?
- Thừa phát lại có được lập vi bằng khi CSGT xử phạt giao thông hay không?
- Việt Nam có các loại hình ngân hàng nào? Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng?
- Khi nào người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội được nhận thêm tiền hỗ trợ từ 01/7/2025?