Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại TP HCM hiện nay là bao nhiêu?
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại TP HCM hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
[...]
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Điều 3. Mức lương cơ sở
[...]
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
[...]
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Điều 3. Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 | 16.600 |
Căn cứ tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 01/7/2024 ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng tại TP HCM như sau:
1. Vùng I, gồm các địa bàn:
[...]
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
[...]
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
[...]
- Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
[...]
Như vậy, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại TP HCM hiện nay như sau:
- Đối với đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là:
Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa = 5 x 2.340.000 = 11.700.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức trợ cấp thất nghiệp tối đa đối với người lao động theo chế độ tiền lương nhà nước như sau:
Đối tượng | Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa/tháng | Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa 12 tháng |
Người lao động theo chế độ tiền lương nhà nước | 11.700.000 đồng | 140.400.000 đồng |
- Đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì mức trợ cấp thất nghiệp tối đa tại TP HCM như sau:
+ Người lao động làm tại vùng 1 = 5 x 4.960.000 x 12 = 297.600.000 đồng/tháng.
+ Người lao động làm tại vùng 2 = 5 x 4.410.000 x 12 = 264.600.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức trợ cấp thất nghiệp tối đa hằng tháng của người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì mức trợ cấp thất nghiệp tối đa tại TP HCM như sau:
Vùng | Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa/tháng | Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa 12 tháng |
Vùng 1 | 24.800.000 đồng | 297.600.000 đồng |
Vùng 2 | 22.050.000 đồng | 264.600.000 đồng |
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại TP HCM hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024 là gì?
Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng hoặc 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chết.
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 46 Luật Việc làm 2013 quy định về việc nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại một số nơi như sau:
Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.
3. Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Như vậy, theo quy định trên thì trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.