Hướng dẫn lập Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Mẫu số 02/ĐK?

Hướng dẫn lập Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Mẫu số 02/ĐK? Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được lập để làm gì?

Hướng dẫn lập Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Mẫu số 02/ĐK?

Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là Mẫu số 02/ĐK được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Tải Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Mẫu số 02/ĐK: Tại đây

Hướng dẫn lập Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:

Số cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (GCN) như sau:

1. Quyển số: ghi thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01.

2. Các trang nội dung sổ được ghi như sau:

2.1. Cột Số thứ tự: ghi thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN, bắt đầu từ số 01.

2.2. Cột Tên và giấy tờ pháp nhân/nhân thân của người được cấp GCN: ghi như trên GCN đã cấp.

2.3. Cột Số phát hành GCN: ghi phát hành GCN in ở góc dưới bên trái trang 1 của GCN.

2.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày …/…/… ký GCN.

2.5. Cột Ngày trao GCN: ghi ngày ... /.../... trao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả.

2.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.

2.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:

- Trường hợp bị thu hồi, hủy, cấp lại, cấp đổi GCN thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã trao và ghi lý do vào cột Ghi chú;

- Trường hợp đã ghi thông tin vào sổ cấp Giấy chứng nhận mà phát hiện GCN có sai sót thì ghi “Tiêu hủy Giấy chứng nhận do ... (ghi lý do tiêu hủy)” vào cột Ghi chú;

- Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ thì ghi tên của nhà chung cư/công trình xây dựng vào cột Ghi chú;

- Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn bản số ... ngày…/…/…” vào cột Ghi chú; trường hợp người nhận GCN là người đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả thì ghi chú: “... (ghi tên cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả), đại diện là ... (ghi thông tin người nhận GCN)” vào cột Ghi chú.

Hướng dẫn lập Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Mẫu số 02/ĐK?

Hướng dẫn lập Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Mẫu số 02/ĐK? (Hình từ Internet)

Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được lập để làm gì?

Căn cứ Điều 20 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau:

Điều 20. Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp Giấy chứng nhận) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
2. Văn phòng đăng ký đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cơ quan mình.
3. Sổ cấp Giấy chứng nhận được lập theo Mẫu số 02/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp Giấy chứng nhận) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận như sau:

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

- Văn phòng đăng ký đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cơ quan mình.

- Sổ cấp Giấy chứng nhận được lập theo Mẫu số 02/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024, Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trong các trường hợp dưới đây:

- Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp.

- Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp.

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận.

- Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy.

- Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ và chồng có chung tài sản là quyền sử dụng đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện các thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Màu của các chữ và số thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là màu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung tại mục Ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện các thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Được thể hiện ở vị trí nào trên Sổ đỏ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi tự tách thửa đất đã đăng ký không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua chung đất thì giấy chứng nhận ghi thế nào? Ai sẽ giữ giấy chứng nhận khi mua chung đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã QR trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được in ở vị trí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc lại vị trí đất chênh lệch so với thực tế thì hủy giấy chứng nhận hay cấp đổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Hiền
301 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào