Mã số đơn vị hành chính có bao nhiêu số? Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như thế nào?

Mã số đơn vị hành chính có bao nhiêu số? Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như thế nào?

Mã số đơn vị hành chính có bao nhiêu số?

Căn cứ theo Tiểu mục 2 Mục 1 Bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg quy định như sau:

2. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính gồm 10 số, được phân làm 3 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
+ Cấp tỉnh được mã hóa bằng 2 chữ số từ 01 đến 99;
+ Cấp huyện được mã hóa bằng 3 chữ số từ 001 đến 999;
+ Cấp xã được mã hóa bằng 5 chữ số từ 00001 đến 99999.

Theo đó, hiện nay mã số đơn vị hành chính gồm có 10 số, được phân làm 3 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể như sau:

- Cấp tỉnh được mã hóa bằng 2 chữ số từ 01 đến 99.

- Cấp huyện được mã hóa bằng 3 chữ số từ 001 đến 999.

- Cấp xã được mã hóa bằng 5 chữ số từ 00001 đến 99999.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/12082024/don-vi-hanh-chinh.jpg

Mã số đơn vị hành chính có bao nhiêu số? Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Tiểu mục 4 Mục 1 Bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg, nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như sau:

- Đối với cấp tỉnh:

+ Trường hợp tách tỉnh:

++ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì không thay đổi mã số, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã cũng không thay đổi mã số.

++ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.

+ Trường hợp nhập tỉnh:

++ Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.

- Đối với cấp huyên:

+ Trường hợp tách huyện:

++ Huyện có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ có mã số cấp huyện, cấp xã không thay đổi.

++ Huyện có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp của tỉnh đó và được cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp xã của huyện đó không thay đổi.

+ Trường hợp nhập huyện:

++ Huyện hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại huyện cũ nào thì mang mã số của huyện đó, mã số của huyện còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số của đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện hợp nhất không thay đổi.

+ Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện chuyển tỉnh thì mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã không thay đổi.

- Đối với cấp xã:

+ Trường hợp tách xã:

++ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.

++ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số mới.

+ Trường hợp nhập xã:

Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.

+ Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó không thay đổi.

- Một số trường hợp khác:

Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.

Tiêu chuẩn quy mô dân số của thị xã là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sử đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định như sau:

Điều 6. Tiêu chuẩn của thị xã
1. Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 200 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.
4. Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, tiêu chuẩn quy mô dân số của thị xã đó là phải đạt từ 100.000 người trở lên.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam phân chia như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số đơn vị hành chính có bao nhiêu số? Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tỉnh ngoài thành phố trực thuộc Trung ương có cần lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 sẽ cơ bản hoàn thành trong tháng 9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/9/2024, các tỉnh nào sẽ sắp xếp đơn vị hành chính? Sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Nguyễn Thị Kim Linh
192 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào