Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024? Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024 đang được áp dụng theo Mẫu số 11/PLI tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 12, điểm h khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/09082024/gia-han.jpg

Tải về mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/09082024/giay-phep-lao-dong%20(1).jpg

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Như vậy, giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Ngoài ra, để được gia hạn giấy phép lao động thì cần đáp ứng đủ các điều kiện Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP gồm:

- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
[...]
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]

Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt hành chính theo mức phạt dưới đây:

- Đối với người lao động: Bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và buộc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị trục xuất khỏi Việt Nam.

- Đối với người sử dụng lao động:

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng nếu sử dụng từ 01 người đến 10 người nước ngoài không có Giấy phép lao động.

+ Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu sử dụng từ 11 người đến 20 người nước ngoài không có Giấy phép lao động.

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng nếu sử dụng từ 21 người nước ngoài không có Giấy phép lao động trở lên.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức vi phạm sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của hợp đồng lao động có được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép lao động cho người lao động là nhà quản lý có phải nộp hợp đồng lao động cho Sở Lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh có được nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài không có giấy phép lao động có được ký hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi lương khi chưa có giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại VN có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thực hiện gia hạn giấy phép lao động có cần đăng tin tuyển dụng lên Cổng dịch vụ công không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động là giám đốc điều hành tiếp tục làm việc mà đã tiến hành gia hạn giấy phép lao động một lần thì có thể gia hạn tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn tối đa là bao lâu? Phải nộp hồ sơ gia hạn trước khi giấy phép lao động hết hạn ít nhất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại được tính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lao động
Nguyễn Thị Kim Linh
155 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào