Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2024?
Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2024?
Căn cứ Mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:
Tải về mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích Tại đây
Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Căn cứ Điều 218 Luật Đất đai 2024 quy định sử dụng đất kết hợp đa mục đích:
Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
[...]
2. Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật này;
b) Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
c) Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
d) Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
đ) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
e) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
g) Tuân thủ pháp luật có liên quan.
[...]
Theo quy định trên, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau:
[1] Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất và đã được xác định tại các loại giấy tờ như sau:
* Phân loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
+ Đất trồng cây lâu năm
+ Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
+ Đất nuôi trồng thủy sản
+ Đất chăn nuôi tập trung
+ Đất làm muối
+ Đất nông nghiệp khác
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng
+ Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo; đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng
+ Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
+ Đất có mặt nước chuyên dùng
+ Đất phi nông nghiệp khác
* Việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[2] Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính
[3] Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh
[4] Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường
[5] Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề
[6] Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định
[7] Tuân thủ pháp luật có liên quan
Người sử dụng đất có những quyền chung nào?
Căn cứ Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định quyền chung của người sử dụng đất như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.