Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Tải về thì học phí năm học 2024 – 2025 (dự kiến) như sau:
STT | Mã trường | Tên ngành | Học phí |
1 | QHX | Báo chí, Tâm lý học, Quốc tế học, Quản trị khách sạn, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 30.000.000 đồng |
2 | QHX | Khoa học quản lý, Đông phương học, Quản lý thông tin, Quản trị văn phòng, Văn học | 25.000.000 đồng |
3 | QHX | Chính trị học, Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hàn Quốc học, Hán Nôm, Lịch sử, Lưu trữ học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Nhật Bản học, Thông tin - Thư viện, Tôn giáo học, Triết học, Văn hóa học, Việt Nam học, Xã hội học, Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng | 15.000.000 đồng |
Lộ trình tăng học phí thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP và căn cứ Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Thí sinh cập nhật thông tin học phí trên website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
Theo Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Tải về thì năm 2024, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tuyển sinh 2.300 chỉ tiêu đại học chính quy với 28 ngành đào tạo và phân bổ chỉ tiêu theo từng phương thức xét tuyển như sau:
STT | Mã trường | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu | Phương thức 301, 303, 401, 408, 409 | Phương thức 100 (tổ hợp xét tuyển) |
1 | QHX | QHX01 | Báo chí | 160 | X | A01, C00, D01, D78 |
2 | QHX | QHX02 | Chính trị học | 60 | X | A01, C00, D01, D04, D78 |
3 | QHX | QHX03 | Công tác xã hội | 65 | X | A01, C00, D01, D78 |
4 | QHX | QHX04 | Đông Nam Á học | 50 | X | A01, D01, D78, D14 |
5 | QHX | QHX05 | Đông phương học | 100 | X | C00, D01, D04, D78 |
6 | QHX | QHX26 | Hàn Quốc học | 60 | X | A01, C00, D01, DD2, D78 |
7 | QHX | QHX06 | Hán Nôm | 30 | X | C00, D01, D04, D78 |
8 | QHX | QHX07 | Khoa học quản lý | 120 | X | A01, C00, D01, D78 |
9 | QHX | QHX08 | Lịch sử | 80 | X | C00, D01, D04, D78, D14 |
10 | QHX | QHX09 | Lưu trữ học | 50 | X | A01, C00, D01, D04, D78 |
11 | QHX | QHX10 | Ngôn ngữ học | 80 | X | C00, D01, D04, D78 |
12 | QHX | QHX11 | Nhân học | 60 | X | A01, C00, D01, D04, D78 |
13 | QHX | QHX12 | Nhật Bản học | 50 | X | D01, D06, D78 |
14 | QHX | QHX13 | Quan hệ công chúng | 110 | X | C00, D01, D04, D78 |
15 | QHX | QHX14 | Quản lý thông tin | 100 | X | A01, C00, D01, D78 |
16 | QHX | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 120 | X | A01, C00, D01, D78 |
17 | QHX | QHX16 | Quản trị khách sạn | 100 | X | A01, C00, D01, D78 |
18 | QHX | QHX17 | Quản trị văn phòng | 90 | X | A01, C00, D01, D04, D78 |
19 | QHX | QHX18 | Quốc tế học | 150 | X | A01, C00, D01, D78 |
20 | QHX | QHX19 | Tâm lý học | 160 | X | A01, C00, D01, D78 |
21 | QHX | QHX20 | Thông tin - Thư viện | 50 | X | C00, D01, D78, D14 |
22 | QHX | QHX21 | Tôn giáo học | 60 | X | A01, C00, D01, D04, D78 |
23 | QHX | QHX22 | Triết học | 50 | X | C00, D01, D04, D78 |
24 | QHX | QHX27 | Văn hóa học | 55 | X | C00, D01, D04, D78, D14 |
25 | QHX | QHX23 | Văn học | 100 | X | C00, D01, D04, D78 |
26 | QHX | QHX24 | Việt Nam học | 70 | X | C00, D01, D04, D78 |
27 | QHX | QHX25 | Xã hội học | 70 | X | A01, C00, D01, D78 |
28 | QHX | QHX28 | Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng | 50 | X | C00, D01, D04, D78 |
Tổng |
|
| 2300 |
- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 – Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;
D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh;
DD2 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn; D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.
- Trong trường hợp các phương thức không tuyển sinh hết chỉ tiêu, chỉ tiêu còn dư sẽ chuyển sang các phương thức xét tuyển còn lại của ngành/CTĐT;
- Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.
Điều kiện để được công nhận tốt nghiệp THPT là gì?
Căn cứ theo Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định công nhận tốt nghiệp THPT như sau:
- Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
- Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được công nhận xét tốt nghiệp THPT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.