Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện gì?

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện gì? Thời hạn cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bao lâu?

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;

- Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có cam kết đủ khả năng tài chính để góp vốn;

- Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng 2024;

- Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

- Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;

- Hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;

- Tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đáp ứng các quy định về bảo đảm an toàn hoạt động theo quy định của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;

- Cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.

- Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn được cấp không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024;

- Trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài thứ hai trở lên tại Việt Nam, ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam trong 03 năm liền kề trước năm đề nghị thành lập chi nhánh mới không vi phạm quy định của pháp luật, các tỷ lệ bảo đảm an toàn và có kết quả kinh doanh có lãi.

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện gì?

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về thời hạn cấp Giấy phép như sau:

Điều 31. Thời hạn cấp Giấy phép
1. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài.
3. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo quy định nêu trên, thì trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Lưu ý, trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng điều kiện gì để được khai trương hoạt động?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì để khai trương hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có Giấy phép và phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Đã gửi Ngân hàng Nhà nước Điều lệ của tổ chức tín dụng được cấp có thẩm quyền thông qua;

- Có đủ vốn điều lệ, vốn được cấp; có kho tiền, trụ sở đủ điều kiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

- Có cơ cấu tổ chức quản lý, hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, quy mô hoạt động;

- Có quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính; quy định nội bộ về quản lý rủi ro; quy định về quản lý mạng lưới hoạt động;

- Vốn điều lệ, vốn được cấp bằng đồng Việt Nam phải được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động. Vốn điều lệ, vốn được cấp được giải tỏa khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khai trương hoạt động;

- Đã công bố thông tin về khai trương hoạt động theo quy định tại Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Khi được chấp thuận thay đổi nội dung thì tổ chức tín dụng phải thực hiện thủ tục gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bao gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo số liệu cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng 2024 và hướng dẫn lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn lập biểu Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam 2024 chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho vay quay vòng và cho vay tuần hoàn ngân hàng là gì? Có bắt buộc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức là gì? Có được trả nợ gốc và lãi tiền vay trong cùng một kỳ hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay trung hạn là bao lâu? Hoạt động cho vay của ngân hàng gồm có những hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên thuê tài chính cần phải có đủ các điều kiện gì để được công ty tài chính tổng hợp cho thuê tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Nguyễn Tuấn Kiệt
161 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào