Đi nghĩa vụ quân sự thì người thân được hưởng những quyền lợi gì?

Đi nghĩa vụ quân sự thì người thân được hưởng những quyền lợi gì? Đi nghĩa vụ quân sự vào năm 2024 thì khi nào sẽ xuất ngũ? Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Đi nghĩa vụ quân sự thì người thân được hưởng những quyền lợi gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau đây:
a) Khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng về kinh tế thì được trợ cấp mức 3.000.000 đồng/suất/lần;
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp mức 500.000 đồng/thân nhân/lần;
c) Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại Điểm a Khoản này được thực hiện không quá 02 lần/năm đối với một hạ sĩ quan, binh sĩ; chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại Điểm b Khoản này được thực hiện không quá 02 lần/năm đối với mỗi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ;
d) Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/người.
[...]

Căn cứ tại điểm a khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định nhóm do ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế như sau:

Điều 3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
[...]
13. Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an, gồm:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;
b) Vợ hoặc chồng;
c) Con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông.
[...]

Như vậy, khi đi nghĩa vụ quân sự thì người thân được hưởng những quyền lợi cụ thể như sau:

(1) Hỗ trợ nhà ở khi gặp thiên tai, hỏa hoạn

Khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng về kinh tế thì được trợ cấp mức 3.000.000 đồng/suất/lần.

(2) Trợ cấp ốm đau

Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp mức 500.000 đồng/thân nhân/lần.

(3) Hỗ trợ mai táng

Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/người.

(4) Được cấp thẻ Bảo hiểm y tế miễn phí

Theo quy định trên thì người thân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng (tức được cấp thẻ Bảo hiểm y tế miễn phí)

Đi nghĩa vụ quân sự thì người thân được hưởng những quyền lợi gì?

Đi nghĩa vụ quân sự thì người thân được hưởng những quyền lợi gì? (Hình từ Internet)

Đi nghĩa vụ quân sự vào năm 2024 thì khi nào sẽ xuất ngũ?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Đồng thời, căn cứ tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:

Điều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Theo đó, công dân nhập ngũ nghĩa vụ quân sự trong thời bình thì sau 24 tháng sẽ xuất ngũ.

Như vậy, đi nghĩa vụ quân sự vào năm 2024 sẽ rơi vào tháng 2 hoặc tháng 3 nên thời gian xuất ngũ sẽ rơi vào tháng 2 hoặc tháng 3 năm 2026.

Lưu ý: Đối với một số trường hợp đặc biệt như:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau:

+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

- Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu như sau:

Điều 4. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thực hiện.
[...]

Như vậy, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương là người có thẩm quyền ký lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lý lịch nghĩa vụ quân sự năm 2025 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung bao gồm những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin di chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp bỏ khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 không bị xử phạt hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Những năm sinh nào hết tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bệnh về Mắt không đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự có được dùng điện thoại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sức khỏe loại 3 có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sinh năm nào thuộc diện gọi nhập ngũ năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Lê Nguyễn Minh Thy
180 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào