Hướng dẫn kê khai nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc 2024?
Hướng dẫn kê khai nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc 2024?
Tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:
Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
[...]
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
[...]
Tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
[...]
k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
[...]
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:
[...]
Tại khoản 8 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về đơn vị phục thuộc như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
8. “Đơn vị phụ thuộc” bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện.
[...]
Tại Công văn 14116/CTHN-TTHT năm 2024 có hướng dẫn kê khai nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc như sau:
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có trụ sở chính tại Nam Định, đăng ký thành lập Chi nhánh tại Hà Nội hạch toán phụ thuộc thì Chi nhánh thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
1. Lệ phí môn bài:
Chi nhánh tại TP Hà Nội phải nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
[...]
Như vậy, chi nhánh hạch toán phụ thuộc phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.
Địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài sẽ tùy thuộc vào việc chi nhánh có cùng hay khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính. Cụ thể:
- Trường hợp 1: Chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính thì địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài là cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp 2: Nếu chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính thì nộp tờ khai lệ phí môn bài và tiền tại cơ quan thuế trụ sở chính.
Lưu ý: Chi nhánh hạch toán phục thuộc mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp:
- Chi nhánh do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập trong thời gian miễn thuế môn bài. Thời gian miễn thuế tương ứng với thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh do doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thành lập. Thời gian được miễn thuế tương ứng với thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ thuế môn bài, cụ thể là trong vòng 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng mặc dù chi nhánh hạch toán phụ thuộc được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập nhưng vẫn phải thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập (khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Hướng dẫn kê khai nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc 2024? (Hình từ Internet)
Mẫu 01/lpmb tờ khai lệ phí môn bài?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai lệ phí môn bài như sau:
Xem chi tiết mẫu tờ khai lệ phí môn bài ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây.
Đối tượng nào được miễn lệ phí môn bài?
Tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có quy định đối tượng được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.