Bảng lương mới của công chức thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Ngạch công chức thi hành án dân sự gồm các chức danh nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BTP, ngạch công chức thi hành án dân sự gồm các chức danh dưới đây:
- Chấp hành viên cao cấp, Mã số: 03.299
- Chấp hành viên trung cấp, Mã số: 03.300
- Chấp hành viên sơ cấp, Mã số: 03.301
- Thẩm tra viên cao cấp thi hành án, Mã số: 03.230
- Thẩm tra viên chính thi hành án, Mã số: 03.231
- Thẩm tra viên thi hành án, Mã số: 03.232
- Thư ký thi hành án, Mã số: 03.302
- Thư ký trung cấp thi hành án, Mã số: 03.303
Bảng lương mới của công chức thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Bảng lương mới của công chức thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, tiền lương công chức thi hành án dân sự được tính theo công thức sau:
Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 1/7/2024 sẽ tăng mức lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng.
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:
Điều 13. Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
Như vậy, hệ số lương của công chức thi hành án dân sự được xác định như sau:
- Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án: áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
- Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án: áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1.
- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án: áp dụng hệ số lương công chức loại A1.
- Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án: áp dụng hệ số lương công chức loại B.
Từ những quy định trên, bảng lương mới của công chức thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 sẽ như sau:
- Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án:
Công chức loại A3, Nhóm 1 (A3.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
- Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án:
Công chức loại A2, Nnhóm 1 (A2.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án:
Công chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
- Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án:
Công chức loại B | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Công chức thi hành án dân sự phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung gì?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BTP, công chức thi hành án dân sự phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung dưới đây:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.