Nhiên liệu hỗn hợp có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không?

Nhiên liệu hỗn hợp có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không? Hạn nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Nhiên liệu hỗn hợp có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định như sau:

Điều 3. Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
[...]

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định như sau:

Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
[...]

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường.
1. Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.
[...]

Căn cứ theo Công văn 1118/CST-TSTN năm 2024 giải đáp như sau:

- Tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Luật thuế BVMT quy định:
[...]
- Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế BVMT quy định: “1. Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.”
Căn cứ các quy định của pháp luật về thuế BVMT nêu trên thì xăng, dầu, mỡ nhờn có tên tại khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT mới thuộc đối tượng chịu thuế BVMT. Hàng hóa không quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT không thuộc đối tượng chịu thuế BVMT. Trường hợp nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn có tên tại khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT thì chỉ tính thu thuế BVMT đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.

Từ những căn cứ này, xăng, dầu, mỡ nhờn thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường gồm:

- Xăng, trừ etanol.

- Nhiên liệu bay.

- Dầu diezel.

- Dầu hỏa.

- Dầu mazut.

- Dầu nhờn.

- Mỡ nhờn.

Còn đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/11072024/thue-bao-ve-moi-truong.jpg

Nhiên liệu hỗn hợp có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, các đối tượng phải nộp thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế.

- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Hạn nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế bảo vệ môi trường.
[...]

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
[...]

Như vậy, thuế bảo vệ môi trường là loại thuế khai theo tháng. Vậy nên, hạn nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào