Tải Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024 và hướng dẫn cách ghi?
- Tải Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024 và hướng dẫn cách ghi?
- Chế độ hưu trí có phải là chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
- Chế độ hưu trí đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện cụ thể ra sao?
Tải Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 686/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 3503/QĐ-BHXH năm 2022 sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019.
Theo đó, Mẫu quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng là Mẫu số 07A-HSB được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024, mẫu có dạng như sau:
Tải Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024
Cách ghi Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024 như sau:
- (1) Đối với trường hợp hưởng chế độ theo các chính sách mới thì ghi theo tên văn bản ban hành quy định chính sách mới đó.
- (2) Chỉ hiển thị và nhập thông tin trong trường hợp không đúng với sổ BHXH;
- (3) Nếu thuộc đối tượng thực hiện BHXH tự nguyện thì không hiển thị các dòng này;
- (4) Chỉ hiển thị trong trường hợp quá trình đóng BHXH có các nội dung này;
- (5) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;
- (6) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt tại ...(thể hiện tên Tổ chức dịch vụ chi trả); Địa chỉ: ....(thể hiện địa chỉ của Tổ chức dịch vụ chi trả)”; Nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản số ..., chủ tài khoản ..., tên ngân hàng mở tài khoản....,”
- (7) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.
Tải Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024 và hướng dẫn cách ghi? (Hình từ Internet)
Chế độ hưu trí có phải là chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Theo đó, khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng những chế độ sau:
- Ốm đau;
- Thai sản;
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Hưu trí;
- Tử tuất.
Như vậy, chế độ hưu trí là chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.
Chế độ hưu trí đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện cụ thể ra sao?
Căn cứ Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Điều 71. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Chế độ hưu trí và tử tuất đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện như sau:
a) Có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này;
b) Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc;
c) Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp mai táng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, chế độ hưu trí đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện như sau:
- Có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp mai táng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.