Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không?

Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không? Không đổi sang biển xe vàng khi hoạt động kinh doanh vận tải bị phạt bao nhiêu?

Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định đối với chủ xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải thực hiện cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe từ biển nền trắng sang biển nền vàng.

Theo Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 3. Nguyên tắc đăng ký xe
...
3. Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư này.
...

Theo đó, quy định về biển số định danh, tức biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe cũng đã được áp dụng từ ngày 15/8/2023.

Theo Điều 18 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 18. Thủ tục cấp đổi, cấp lại
1. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe (trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 số hoặc 4 số)
a) Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và gửi đính kèm bản quét (scan) bản chà số máy, số khung theo quy định trên cổng dịch vụ công;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí đăng ký xe, phí dịch vụ bưu chính công ích trên cổng dịch vụ công để trả kết quả đăng ký xe theo quy định;
c) Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe theo quy định từ dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này)
a) Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 17 Thông tư này và nộp lệ phí theo quy định; chủ xe không phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, thay đổi màu sơn);
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 hoặc 4 số đó).
Trường hợp cấp đổi biển số từ nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen hoặc từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì cấp biển số định danh mới (trường hợp chưa có biển số định danh) hoặc cấp lại biển số định danh (trường hợp đã có biển số định danh).

Theo Điều 39 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với xe đã đăng ký biển 5 số trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa làm thủ tục thu hồi thì số biển số đó được xác định là biển số định danh của chủ xe.
2. Đối với xe đã đăng ký biển 5 số, nếu chủ xe đã làm thủ tục thu hồi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì số biển số đó được chuyển vào kho biển số để cấp biển số theo quy định.
3. Đối với xe đã đăng ký biển 5 số có ký hiệu “LD”, “DA”, “MĐ”, “R” thì tiếp tục được phép tham gia giao thông, kể cả khi cấp đổi, cấp lại biển số, trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số theo quy định của Thông tư này.
4. Đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì tiếp tục được phép tham gia giao thông, trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số định danh hoặc khi chủ xe thực hiện thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe hoặc đăng ký sang tên, di chuyển xe theo quy định của Thông tư này thì thực hiện thu hồi biển 3 hoặc 4 số đó và cấp đổi sang biển số định danh theo quy định.
...

Theo đó, trường hợp cấp đổi biển số ô tô từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen và ngược lại thì sẽ cấp biển số định danh mới đối với trường hợp chưa có biển số định danh hoặc cấp lại biển số định danh đối với trường hợp đã có biển số định danh.

Có thể chia thành trường hợp như sau:

- Trường hợp 1: Đối với biển số xe ô tô nền trắng 3 hay 4 số được cấp trước ngày 15/8/2023 khi đổi sang biển nền vàng thì sẽ bị thu hồi và cấp biển số định danh mới có 5 chữ số.

- Trường hợp 2: Biển số xe ô tô nền trắng 5 số được cấp trước ngày 15/8/2023 mà chưa làm thủ tục thu hồi sẽ được mặc định là biển số định danh của chủ xe (theo tên trên giấy đăng ký xe) và khi đổi sang biển nền vàng thì được giữ nguyên biển số.

- Trường hợp 3: Trường hợp đối với biển số định danh 05 số được cấp sau ngày 15/8/2023 thì khi đổi sang nền vàng sẽ được giữ lại nguyên số trên biển số.

Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không?

Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không? (Hình từ Internet)

Không đổi sang biển xe vàng khi hoạt động kinh doanh vận tải bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm h, điểm s khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
g) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm i khoản 9 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 4a, điểm g khoản 8 Điều này buộc phải thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe;

Theo đó, nếu không đổi sang biển nền vàng khi hoạt động kinh doanh vận tải thì chủ xe ô tô có thể bị phạt tiền từ 04 triệu đồng đến 06 đồng nếu là cá nhân, trường hợp là tổ chức thì phạt từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồng và bị buộc đăng ký cấp đổi.

Thời hạn giải quyết cấp đổi biển số xe là bao lâu?

Theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
...

Theo đó, thời hạn giải quyết cấp đổi biển số xe là không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào