Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024 là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024 là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2024 là bao nhiêu?

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là những ai?

Căn cứ theo Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau:

- Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;

+ Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024 là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024 là bao nhiêu?

Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định về mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Điều 57. Mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
a) Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
b) Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
2. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
a) Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;
c) Nguồn thu hợp pháp khác.
...

Theo đó, có thể thấy có 02 trường hợp đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

[1] Đối với mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động năm 2024:

Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định người lao động sẽ phải trích thu nhập của mình để đóng bảo hiểm thất nghiệp mỗi tháng với mức sau:

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động = 1% X Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp

Tuy nhiên, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động tối đa bằng 1% của 20 lần mức lương tối thiểu vùng (theo khoản 2 Điều 58 Luật Việc làm 2013). Mức đóng tối đa phụ thuộc vào khu vực nơi họ làm việc.

[2] Đối với mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp năm 2024:

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013, tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo công thức sau:

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp = 1% X quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Ví dụ: Doanh nghiệp có 300 người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, quỹ lương là 2 tỷ/tháng. Vậy mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp cho người lao động sẽ bằng 1% x 2 tỷ = 20 triệu đồng/tháng.

Tuy nhiên, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp cho người lao động cũng có thể thay đổi nếu có văn bản quy định điều chỉnh mới.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2024 là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2024 cũng sẽ chia ra 02 như sau:

[1] Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 58 Luật Việc làm 2013 quy định trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Mức lương cơ sở từ 01/07/2024 là 2.3400.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Do đó, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa từ ngày 01/7/2024 là 46.800.000 đồng, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 468.000 đồng.

[2] Đối với người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:

Theo khoản 2 Điều 58 Luật Việc làm 2013, trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa của người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định như sau:

Người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định

Tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp

đồng/tháng

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa

đồng/tháng

Làm việc tại Vùng 1

99.200.000 đồng

992.000 đồng

Làm việc tại Vùng 2

88.200.000 đồng

882.000 đồng

Làm việc tại Vùng 3

77.200.000 đồng

772.000 đồng

Làm việc tại Vùng 4

69.000.000 đồng

690.000 đồng

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào