Mức lương mới của Đại úy công an từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Mức lương mới của Đại úy công an từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan công an như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương |
1 | Đại tướng | 10,40 |
2 | Thượng tướng | 9,80 |
3 | Trung tướng | 9,20 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 |
5 | Đại tá | 8,00 |
6 | Thượng tá | 7,30 |
7 | Trung tá | 6,60 |
8 | Thiếu tá | 6,00 |
9 | Đại úy | 5,40 |
10 | Thượng úy | 5,00 |
11 | Trung úy | 4,60 |
12 | Thiếu úy | 4,20 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 |
14 | Trung sĩ | 3,50 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 |
Theo đó, Đại úy công an có hệ số lương là: 5.40
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Đại úy công an được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, Đại úy công an hiện nay được nhận mức lương từ: 12.636.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác.
Mức lương mới của Đại úy công an từ 01/7/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Đại úy công an lên Thiếu tá công an là bao lâu?
Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
...
Theo đó, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Đại úy công an lên Thiếu tá công an là 04 năm.
Ai có quyền thăng cấp bậc hàm Đại úy Công an nhân dân?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Điều 26. Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Theo đó, Chủ tịch nước có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cho Đại úy Công an nhân dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ thể danh tính điện tử cần kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia trong vòng bao nhiêu ngày?
- Khẩn trương cung cấp lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm phục vụ đời sống của người dân bị ảnh hưởng bởi cơn bão số 3 như thế nào?
- Người lao động bị thiệt hại về tài sản do lũ có được Công đoàn hỗ trợ không?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì? Có thể khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua những phương thức nào?
- Thu hồi nhà ở thuộc tài sản công được thực hiện trong trường hợp nào?