Nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng thì được xây tối đa bao nhiêu tầng?
Nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng thì được xây tối đa bao nhiêu tầng?
Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 quy định chung về cấp giấy phép xây dựng:
Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
...
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
...
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
...
Theo quy định trên, nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án khu đô thị và nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng thì được miễn giấy phép xây dựng.
Như vậy, nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng thì được xây tối đa 07 tầng.
Nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng thì được xây tối đa bao nhiêu tầng? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là gì?
Căn cứ Điều 93 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm a khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
[1] Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
- Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa
- Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
[2] Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
- Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa
- Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014
- Khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất năm 2024?
Căn cứ Mẫu số 01 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng như sau:
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất năm 2024 Tại đây
Lưu ý: Mẫu số 01 được sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.