Mẫu M02a Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024?

Mẫu M02a Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024? Ai nào được cấp giấy thông hành? Thủ tục làm giấy thông hành theo quy định mới nhất năm 2024?

Mẫu M02a Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024?

Ngày 25 tháng 6 năm 2024, Chính Phủ đã ban hành Nghị định 67/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 76/2020/NĐ-CP hướng dẫn đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.

Theo đó, Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024 được quy định tại Mẫu M02a ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP.

Mẫu M02a Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024 như sau:

Tải Mẫu M02a Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024: Tại đây

Mẫu M02a Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024?

Mẫu M02a Mẫu Đơn trình báo mất giấy thông hành cập nhập mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Ai nào được cấp giấy thông hành theo quy định mới nhất năm 2024?

Tại Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP có quy định đối tượng được cấp giấy thông hành theo quy định mới nhất năm 2024 như sau:

(1) Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia cấp cho:

Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

(2) Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cấp cho:

- Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;

- Công dân Việt Nam không thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

(3) Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp cho:

- Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

- Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Thủ tục làm giấy thông hành theo quy định mới nhất năm 2024 được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 76/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định trình tự thực hiện:

Điều 8. Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
3. Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
4. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.
5. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.
6. Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định tại Điều 7 thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Như vậy, thủ tục làm giấy thông hành theo quy định mới nhất năm 2024 được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành

- 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm

- Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:

+ 01 bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

+ 01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

+ Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;

+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng để đối chiếu.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu

Bước 3: Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy hẹn trả kết quả.

Lưu ý: Nghị định 67/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 09/08/2024.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào