Chủ đầu tư tự giám sát thi có cần chứng chỉ năng lực không?

Chủ đầu tư tự giám sát thì có cần chứng chỉ năng lực không? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu gồm những giấy tờ gì?

Chủ đầu tư tự giám sát thì có cần chứng chỉ năng lực không?

Căn cứ Điều 121 Luật Xây dựng 2014 quy định quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình:

Điều 121. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình
1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình;
b) Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình; theo dõi, giám sát và yêu cầu nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
...
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng để ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình trong trường hợp không tự thực hiện giám sát thi công xây dựng;
b) Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát;
c) Xử lý kịp thời những đề xuất của người giám sát;
...

Căn cứ Công văn 3980/BXD-HĐXD năm 2020 về điều kiện năng lực của chủ đầu tư tự thực hiện quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng công trình:

...
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 68 Luật Xây dựng năm 2014 thì chủ đầu tư có quyền “Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này”. Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/20217 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng. Trường hợp còn lại, để tự thực hiện quản lý dự án thì tổ chức phải đáp ứng điều kiện và được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Để tham gia giám sát thi công xây dựng công trình thì tổ chức phải đáp ứng điều kiện và được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại khoản 33 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
...

Theo quy định trên, chủ đầu tư được tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình.

Tuy nhiên, để tham gia giám sát thi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải đáp ứng điều kiện và được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Vì vậy, chủ đầu tư tự giám sát thi công xây dựng thì cần chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Chủ đầu tư tự giám sát thì có cần chứng chỉ năng lực không?

Chủ đầu tư tự giám sát thì có cần chứng chỉ năng lực không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 29 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực

- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập

- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).

- Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.

- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực

- Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai

- Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình đã thực hiện theo nội dung kê khai

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024?

Căn cứ Mẫu số 04 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024 Tại đây

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào