Làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị xử lý như thế nào?

Làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị xử lý như thế nào? Hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống mại dâm là gì?

Môi giới mại dâm được hiểu như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 3 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003 quy định định nghĩa môi giới mại dâm như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
7. Môi giới mại dâm là hành vi dụ dỗ hoặc dẫn dắt của người làm trung gian để các bên thực hiện việc mua dâm, bán dâm.
...

Như vậy, môi giới mại dâm được hiểu là hành vi dụ dỗ hoặc dẫn dắt của người làm trung gian dụ dỗ để các bên thực hiện việc mua dâm, bán dâm.

Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị xử lý như thế nào?

Làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị xử lý như thế nào? (Hình từ Internet)

Hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống mại dâm là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003 quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

- Mua dâm;

- Bán dâm;

- Chứa mại dâm;

- Tổ chức hoạt động mại dâm;

- Cưỡng bức bán dâm;

- Môi giới mại dâm;

- Bảo kê mại dâm;

- Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm;

- Các hành vi khác liên quan đến hoạt động mại dâm theo quy định của pháp luật.

Làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ theo Điều 328 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội môi giới mại dâm bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

Điều 328. Tội môi giới mại dâm
1. Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
b) Có tổ chức;
c) Có tính chất chuyên nghiệp;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
đ) Đối với 02 người trở lên;
e) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Như vậy, người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội môi giới mại dâm và bị phạt tù từ 06 tháng đến 15 năm tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội phạm.

Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi che giấu cho các hành vi liên quan đến mua dâm, bán dâm bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi khác liên quan đến mua dâm, bán dâm như sau:

Điều 26. Hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi mua, bán khiêu dâm, kích dục.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi che giấu, bảo kê cho các hành vi mua dâm, bán dâm.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi giúp sức, lôi kéo, xúi giục, ép buộc hoặc cưỡng bức người khác mua dâm, bán dâm.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực để bảo vệ, duy trì hoạt động mua dâm, bán dâm;
b) Góp tiền, tài sản để sử dụng vào mục đích hoạt động mua dâm, bán dâm;
c) Môi giới mua dâm, bán dâm.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong những hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, uy tín để bảo vệ, duy trì hoạt động mua dâm, bán dâm.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

Như vậy, người có hành vi che giấu cho các hành vi liên quan đến mua dâm, bán dâm bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Ngoài ra người vi phạm còn bị buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức phạt tiền kể trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do cá nhân thực hiện. Đối với cùng hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện mức phạt bằng hai lần mức phạt đối với cá nhân.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lê Nguyễn Minh Thy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào