Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được cấp cho đối tượng nào?

Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được cấp cho đối tượng nào? Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được thanh toán bao nhiêu % chi phí khám chữa bệnh?

Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được cấp cho đối tượng nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 được bổ sung bởi điểm f, h, i, g khoản 1, khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 quy định như sau:

Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT
Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.
...
1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
...
c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng
- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;
- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;
...
- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;
- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;
- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;
...

Theo đó, thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được cấp cho thân nhân của đối tượng được cấp mã CA, bao gồm:

- Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật.

- Hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân.

- Học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/18062024/the-bao-hiem-y-te%20(1).jpg

Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được cấp cho đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được thanh toán bao nhiêu % chi phí khám chữa bệnh?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 quy định như sau:

Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT
...
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
...
c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK.
d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15%) tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XX, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU.
...

Như vậy, thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA sẽ được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:

- Thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả bảo hiểm y tế (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế).

- Thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Trường hợp nào được phép đổi thẻ bảo hiểm y tế?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định như sau:

Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế được đổi trong trường hợp sau đây:
a) Rách, nát hoặc hỏng;
b) Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;
c) Thông tin ghi trong thẻ không đúng.
2. Hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi thẻ của người tham gia bảo hiểm y tế;
b) Thẻ bảo hiểm y tế.
3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức bảo hiểm y tế phải đổi thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ đổi thẻ, người có thẻ vẫn được hưởng quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.
4. Người được đổi thẻ bảo hiểm y tế do thẻ bị rách, nát hoặc hỏng phải nộp phí. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức phí đổi thẻ bảo hiểm y tế.

Theo quy định này, người tham gia bảo hiểm y tế được phép đổi thẻ bảo hiểm y tế khi thuộc các trường hợp dưới đây:

- Rách, nát hoặc hỏng.

- Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.

- Thông tin ghi trong thẻ không đúng.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào