Chi nhánh có được nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài hay không?
Chi nhánh có được nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài hay không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
....
2. Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:
a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
....
Ngoài ra, tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động như sau:
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
....
Như vậy, theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của doanh nghiệp cũng được xem là một người sử dụng lao động nước ngoài và có đầy đủ thẩm quyền để thực hiện các thủ tục, nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại chi nhánh.
Chi nhánh có được nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài hay không? (Hình từ Internet)
Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện như sau:
- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài có các giấy tờ nào?
Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm g, điểm e khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài có các giấy tờ như sau:
[1] Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
[2] 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
[3] Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
[4] Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
[5] Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
[6] Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
[7] Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
*Lưu ý: Giấy tờ [3], [4], [6] và [7] là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.