Tổng hợp 12 chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200 cập nhật mới nhất?
Tổng hợp 12 chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200
Tổng hợp 12 chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200 và cách ghi được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
- Bảng chấm công mẫu số 01a-LĐTL
- Bảng chấm công làm thêm giờ mẫu số 01b-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương mẫu số 02-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng mẫu số 03-LĐTL
- Giấy đi đường mẫu số 04-LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành mẫu số 05-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ mẫu số 06-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài mẫu số 07-LĐTL
- Hợp đồng giao khoán mẫu số 08-LĐTL
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán mẫu số 09-LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương mẫu số 10-LĐTL TẢI VỀ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mẫu số 11-LĐTL TẢI VỀ
Tổng hợp 12 chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200 cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)
Chứng từ kế toán phải bao gồm các nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định về nội dung chứng từ kế toán như sau:
Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Như vậy, chứng từ kế toán phải bao gồm những nội dung chủ yếu như sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Mực ký chứng từ kế toán được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 19 Luật Kế toán 2015 quy định về ký chứng từ kế toán cụ thể như sau:
Điều 19. Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Như vậy, mực ký chứng từ kế toán phải là loại mực không phai. Ngoài ra Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn.
Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.