Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân của 2 năm gần nhất cập nhật đến năm 2024?
Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân của 2 năm gần nhất cập nhật đến năm 2024?
Năm 2024, Học viện Cảnh sát nhân dân thông báo Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm học 2024 - 2025. Theo đó, có 03 phương thức tuyển sinh như sau:
[1] Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
[2] Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
[3] Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
Dưới đây là điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân của 02 năm gần nhất là 2023, 2022 như sau:
(1) Điểm chuẩn 2023
Ghi chú: Tiêu chí phụ đối với thí sinh Nam địa bàn 1: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển là 19.53 thì tiêu chí phụ để xét trúng tuyển là: có tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an và điểm tổ hợp xét tuyển tính theo công thức đạt 16.78 điểm (không tính điểm ưu tiên) và điểm bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an đạt từ 48 điểm trở lên.
Thí sinh có điểm xét tuyển trên 19.53 điểm thì đủ điều kiện trúng tuyển, không phải xét đến tiêu chí phụ.
- Địa bàn 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
- Địa bàn 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
- Địa bàn 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó.
(2) Điểm chuẩn 2022
Ghi chú: Tiêu chí phụ đối với thí sinh Nam có điểm xét tuyển tổ hợp A01 (21.04), Địa bàn 2 là: “thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) đã được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, đạt 21.04 điểm”.
Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân của 2 năm gần nhất cập nhật đến năm 2024? (Hình từ Internet)
Sinh viên khi tốt nghiệp trường Công an nhân dân thì được phong cấp bậc như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:
Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
...
Như vậy, sinh viên khi tốt nghiệp tại trường Công an nhân dân thì được phong cấp bậc hàm như sau:
- Tốt nghiệp trình độ đại học thì phong cấp bậc hàm là Thiếu úy
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp thì phong cấp bậc hàm là Trung sĩ
Trường hợp sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc thì được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc.
Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
[1] Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an
[2] Thượng tướng
- Thứ trưởng Bộ Công an
- Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
[3] Trung tướng
- Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây:
+ Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương
+ Có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm
+ Có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng
- Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
- Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
- Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
- Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương
[4] Thiếu tướng
- Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
- Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an
- Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an
- Phó Giám đốc Công an TP Hà Nội, Phó Giám đốc Công an TP Hồ Chí Minh.
- Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương
[5] Đại tá
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ
- Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân
[6] Thượng tá
- Trưởng phòng và tương đương
- Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trung đoàn trưởng
[7] Trung tá
- Đội trưởng và tương đương
- Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
- Tiểu đoàn trưởng;
[8] Thiếu tá: Đại đội trưởng
[9] Đại úy: Trung đội trưởng
[10] Thượng úy: Tiểu đội trưởng
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.