Mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định về xếp lương đối với Thư ký thi hành án dân sự như sau:
Điều 13. Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
Ngoài ra, căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 30/6/2024).
Như vậy, Thư ký thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, cụ thể mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 như sau:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Lưu ý: Mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định.
- Căn cứ tiết c Tiểu mục 3.1 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay đối với ngạch thư ký thi hành án dân sự và xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới. Do đó mức lương của thư ký thi hành án dân sự sẽ thay đổi khi cải cách tiền lương sau 01/7/2024.
Mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Có bằng trung cấp Luật có thể làm Thư ký thi hành án dân sự được không?
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định về trình độ đào tạo của Thư ký thi hành án dân sự như sau:
Điều 11. Ngạch Thư ký thi hành án
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Thư ký thi hành án dân sự theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.
...
Như vậy, theo quy định hiện nay, người giữ ngạch Thư ký thi hành án dân sự phải có bằng cử nhân luật trở lên. Do đó, người có bằng trung cấp Luật không thể làm Thư ký thi hành án dân sự nhưng có thể Thư ký trung cấp thi hành án dân sự.
Tài liệu xác định thời gian làm công tác pháp luật hợp lệ để bổ nhiệm ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định về tài liệu xác định thời gian làm công tác pháp luật.
Theo đó, tài liệu xác định thời gian làm công tác pháp luật hợp lệ để bổ nhiệm ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự bao gồm:
- Thời gian làm Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án, Thư ký trung cấp thi hành án; Thẩm phán, Thẩm tra viên ngành Tòa án, Thư ký Tòa án; KSV, Kiểm tra viên ngành Kiểm sát; Điều tra viên thuộc Cơ quan điều tra trong CAND, QĐND Việt Nam, VKSND tối cao; Trinh sát viên trung cấp trở lên, Cảnh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng CSND, Trinh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng ANND; sỹ quan điều tra, bảo vệ an ninh trong QĐND Việt Nam; Thanh tra viên: Quyết định bổ nhiệm ngạch, chức danh, văn bản có nội dung thay đổi ngạch, chức danh (nếu có);
- Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí yêu cầu trình độ cử nhân luật ở các cơ quan Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; hệ thống thi hành án dân sự; các cơ quan tòa án, kiểm sát, thanh tra, kiểm tra, nội vụ, nội chính, pháp chế, cơ quan nghiên cứu, cơ sở đào tạo pháp luật trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên thuộc trường hợp được tính là tương đương thời gian giữ ngạch:
+ Bằng cử nhân luật trở lên;
+ Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh viên chức, văn bản có nội dung thay đổi ngạch, chức danh (nếu có) hoặc hợp đồng làm việc đối với viên chức kèm bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với vị trí việc làm đã đảm nhiệm, quyết định xếp lương.
- Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ chức vụ lãnh đạo cấp ủy, HĐND, UBND cấp huyện trở lên:
+ Bằng cử nhân luật trở lên;
+ Quyết định phê chuẩn chức vụ, chức danh, văn bản có nội dung thay đổi chức vụ, chức danh (nếu có).
- Thời gian hành nghề luật sư, công chứng viên, đấu giá viên, quản tài viên, thừa phát lại:
+ Bằng cử nhân luật trở lên;
+ Quyết định cấp Thẻ luật sư, chứng chỉ hành nghề Đấu giá viên, chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại, quyết định bổ nhiệm Công chứng viên, kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phù hợp với các chức danh này.
Lưu ý: Thông tư 02/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành từ ngày 18/05/2024.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.