Thời gian tập sự hành nghề luật sư đối với thẩm tra viên chính ngành Tòa án là bao lâu?
- Thời gian tập sự hành nghề luật sư đối với thẩm tra viên chính ngành Tòa án là bao lâu?
- Thẩm tra viên chính ngành Tòa án hành nghề luật sư cần chuẩn bị giấy tờ gì để được giảm thời gian tập sự?
- Thẩm tra viên chính ngành Tòa án có được miễn đào tạo nghề luật sư không?
- Thẩm tra viên chính ngành Tòa án hành nghề luật sư cần đáp ứng điều kiện nào?
Thời gian tập sự hành nghề luật sư đối với thẩm tra viên chính ngành Tòa án là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định như sau:
Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
1. Thời gian tập sự hành nghề luật sư là 12 tháng, kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư đăng ký tập sự; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là 04 tháng; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là 06 tháng.
...
Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định như sau:
Điều 16. Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.
2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Theo đó, đối với thẩm tra viên chính ngành Tòa án sẽ thuộc diện được giảm 2/3 thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Vì vậy, thời gian tập sự hành nghề luật sư đối với thẩm tra viên chính ngành Tòa án là 04 tháng.
Thời gian tập sự hành nghề luật sư đối với thẩm tra viên chính ngành Tòa án là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thẩm tra viên chính ngành Tòa án hành nghề luật sư cần chuẩn bị giấy tờ gì để được giảm thời gian tập sự?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BTP quy định như sau:
Điều 4. Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định tại Điều 13 của Luật Luật sư hoặc được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 16 của Luật Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
2. Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
3. Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
4. Bản sao Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật.
5. Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Như vậy, để được giảm thời gian tập sự thì thẩm tra viên chính ngành Tòa án hành nghề luật sư cần chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sau đây:
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm tra viên chính ngành Tòa án.
- Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Thẩm tra viên chính ngành Tòa án có được miễn đào tạo nghề luật sư không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Luật Luật sư 2006 quy định như sau:
Điều 13. Người được miễn đào tạo nghề luật sư
1. Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
2. Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.
3. Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
4. Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
Theo quy định này, người đã là thẩm tra viên chính ngành Tòa án sẽ được miễn đào tạo nghề luật sư.
Thẩm tra viên chính ngành Tòa án hành nghề luật sư cần đáp ứng điều kiện nào?
Căn cứ theo Điều 11 Luật Luật sư 2006 quy định như sau:
Điều 11. Điều kiện hành nghề luật sư
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này muốn được hành nghề luật sư phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư.
Căn cứ theo Điều 10 Luật Luật sư 2006 quy định như sau:
Điều 10. Tiêu chuẩn luật sư
Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
Như vậy, thẩm tra viên chính ngành Tòa án muốn hành nghề luật sư cần đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có bằng cử nhân luật.
- Đã được đào tạo nghề luật sư.
- Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư.
- Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.