Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn bị xử phạt như thế nào?
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo điểm đ khoản 2, điểm e khoản 3, điểm b khoản 4, điểm b khoản 5, điểm d khoản 6, điểm b khoản 8, khoản 9 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
..
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
đ) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
...
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
e) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
...
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
b) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
...
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
b) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
...
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
d) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
...
Theo đó, trường hợp người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn thì tùy vào thời gian quá hạn là bao lâu mà bị áp dụng xử phạt mức phạt tương ứng và đồng thời bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung cụ thể như sau:
Thời gian sử dụng thẻ tạm trú quá hạn | Mức phạt tiền |
Dưới 16 ngày | Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Từ 16 ngày đến dưới 30 ngày | Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Từ 60 ngày đến dưới 90 ngày | Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Từ 90 ngày trở lên | Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Ngoài bị phạt tiền, người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn còn bị áp dụng còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị trục xuất đối với người nước ngoài vi phạm.
Lưu ý: Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Như vậy, thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thời hạn không quá 10 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1.
- Thời hạn không quá 05 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH.
- Thời hạn không quá 03 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT.
- Thời hạn không quá 02 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1.
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú?
Căn cứ theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định như sau:
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Theo quy định này, người nước ngoài thuộc các trường hợp sau sẽ được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú:
- Là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
- Là người nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.