Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thiếu bản gốc có được đánh giá là hợp lệ hay không?
Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thiếu bản gốc có được đánh giá là hợp lệ hay không?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 21 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
Đánh giá hồ sơ dự thầu
....
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
b) Có đơn dự thầu hợp lệ, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ; không đề xuất giá trị khác nhau về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
đ) Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;
e) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
g) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu.
....
Như vậy, theo quy định thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định nêu trên. Trong đó có điều kiện về bản gốc hồ sơ dự thầu.
Theo đó, trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư phải có bản gốc của hồ sơ, trường hợp thiếu bản gốc của hồ sơ thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư sẽ bị đánh giá là không hợp lệ.
Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thiếu bản gốc có được đánh giá là hợp lệ hay không? (Hình từ Internet)
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào đâu?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 19 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính khả thi để thực hiện dự án.
...
Căn cứ quy định khoản 3 Điều 21 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
Đánh giá hồ sơ dự thầu
....
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu:
a) Việc đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư, đánh giá phương án đầu tư kinh doanh và đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
b) Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại hồ sơ mời thầu.
....
Như vậy, việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào những điểm sau đây:
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu
- Căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính khả thi để thực hiện dự án.
Lưu ý:
- Việc đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư, đánh giá phương án đầu tư kinh doanh và đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại hồ sơ mời thầu.
Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được thực hiện như thế nào?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 21 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
Đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư; nội dung đề xuất về phương án đầu tư kinh doanh; nội dung đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương; các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;
c) Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
....
Như vậy, việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được thực hiện như sau:
- Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm:
+ Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có);
+ Bảo đảm dự thầu;
+ Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu (nếu có);
+ Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư;
+ Nội dung đề xuất về phương án đầu tư kinh doanh;
+ Nội dung đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
+ Các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu.
- Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.