Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm những nội dung nào?
Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ Điều 54 Luật Chứng khoán 2019 quy định về Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm các nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh;
- Mục tiêu, phạm vi hoạt động và các dịch vụ được cung cấp;
- Vốn điều lệ;
- Cách thức tăng, giảm vốn điều lệ hoặc chuyển nhượng vốn;
- Tên, địa chỉ và các thông tin cơ bản của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu;
- Phần vốn góp hoặc số cổ phần và giá trị vốn góp của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Cơ cấu tổ chức quản lý;
- Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, chủ sở hữu hoặc cổ đông;
- Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát (Kiểm soát viên);
- Thể thức thông qua quyết định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
- Chế độ kế toán, kiểm toán được áp dụng;
- Việc thành lập các quỹ, cơ chế sử dụng quỹ; nguyên tắc sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ và chế độ tài chính khác;
- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn hoặc ban hành, sửa đổi, bổ sung theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị Tổng công ty và ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)
Thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm những ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Chứng khoán 2019 quy định về thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:
Thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm:
a) Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên lưu ký;
b) Thành viên bù trừ là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ.
...
Như vậy, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm 02 loại thành viên chính sau:
- Thành viên lưu ký: Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Tổng công ty chấp thuận trở thành thành viên lưu ký;
- Thành viên bù trừ: Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán và được Tổng công ty chấp thuận trở thành thành viên bù trừ.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán năm 2024?
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài muốn đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thì phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. Trong đó bao gồm giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán theo Mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 119/2020/TT-BTC.
Tải về Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán tại đây.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.