Hướng dẫn gia hạn hộ chiếu phổ thông hết hạn, sắp hết hạn online năm 2024?
Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?
Căn cứ Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông:
Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.
Theo đó, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông là công dân Việt Nam, trừ các trường hợp sau:
- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:
+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.
- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Hướng dẫn gia hạn hộ chiếu phổ thông hết hạn, sắp hết hạn online năm 2024? (Hình từ Internet)
Hộ chiếu phổ thông có thời hạn bao lâu?
Căn cứ Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh:
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Theo đó, hộ chiếu phổ thông có thời hạn sau:
- 10 năm đối với hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên;
- 05 năm đối với hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi;
- 12 tháng đối với hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn.
Hướng dẫn gia hạn hộ chiếu phổ thông hết hạn, sắp hết hạn online năm 2024?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định hộ chiếu phổ thông không được gia hạn. Vì vậy, khi hộ chiếu phổ thông hết hạn hoặc sắp hết hạn thì công dân có thể làm thủ tục cấp đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước.
Thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông online trong nước năm 2024 được thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/
Bước 2: Chọn "Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu"
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu
Bước 4: Chọn "Kiểm tra lại thông tin đã khai"
Bước 5: Kiểm tra lại thông tin tờ khai và chọn "Kết thúc" để hoàn thành việc khai tờ khai
Lưu ý: Giấy tờ cần chuẩn bị khi đề nghị cấp hộ chiếu như sau:
- File ảnh chân dung: Mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng.;
- Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để xuất trình;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.