Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 bao gồm những gì?

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 bao gồm những gì? Những khoản thu nhập không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC, hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 bao gồm đầy đủ các giấy tờ dưới đây:

Đối với con dưới 18 tuổi:

- Bản chụp Giấy khai sinh;

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

Đối với con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động:

- Bản chụp Giấy khai sinh;

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Đối với con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12):

- Bản chụp Giấy khai sinh.

- Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

Lưu ý: Trường hợp con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 cần chuẩn bị thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như:

- Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi;

- Bản chụp quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Các giấy tờ khác (nếu có).

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 bao gồm những gì?

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Những khoản thu nhập không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về giảm trừ gia cảnh như sau:

Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.

Theo quy định trên và theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014, 09 khoản thu nhập được liệt kê dưới đây sẽ không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 gồm có:

(1) Thu nhập từ kinh doanh bao gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Các khoản thu nhập từ kinh doanh trên không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

(2) Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm:

- Tiền lãi cho vay;

- Lợi tức cổ phần;

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

(3) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

(5) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

- Trúng thưởng xổ số;

- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(6) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(7) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

(8) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(9) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC, có 11 khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 đó là:

Số thứ tự

Các khoản phụ cấp, trợ cấp

1

Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

2

Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

3

Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

4

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

5

Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

6

Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

7

Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

8

Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

9

Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

10

Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

11

Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào