Mức đóng đảng phí chi tiết năm 2024? Thu nhập hằng tháng nào của đảng viên để tính đóng đảng phí?

Xin cho tôi hỏi: Năm 2024, mức đóng đảng phí được quy định như thế nào? Thu nhập nào của đảng viên được sử dụng để tính đóng đảng phí? Mong được giải đáp!

Đảng phí là gì?

Căn cứ Mục A Quy định về chế độ đảng phí Ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định về đảng phí như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG
1- Đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc và có ý nghĩa chính trị quan trọng. Căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.
2- Đảng phí là một nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp; một số cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ tiền thu đảng phí; việc sử dụng quỹ dự trữ do cấp ủy quyết định.
3- Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng.

Như vậy, đảng phí là một một khoản tiền do các Đảng viên đóng góp, có vai trò là nguồn kinh phí dùng để sử dụng thực hiện các hoạt động công tác đảng ở tổ chức đảng các cấp. Đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng.

Mức đóng đảng phí chi tiết năm 2024? Thu nhập hằng tháng nào của đảng viên để tính đóng đảng phí?

Mức đóng đảng phí chi tiết năm 2024? Thu nhập hằng tháng nào của đảng viên để tính đóng đảng phí? (Hình từ Internet)

Mức đóng đảng phí chi tiết năm 2024?

Căn cứ Tiểu mục 1 Mục B Quy định về chế độ đảng phí Ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định về mức đóng đảng phí như sau:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.
3- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.
4- Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…): đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.
5- Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
5.1- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.
5.2- Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.
5.3- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.
6- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Như vậy, vào năm 2024, mức đóng đảng phí hằng tháng được quy định cụ thể như sau:

- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí;

- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội;

- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương;

- Đảng viên khác ở trong nước: từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng.

- Đảng viên ngoài độ tuổi lao động: bằng 50% mức đóng của đảng viên trong độ tuổi lao động.

- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước, lưu học sinh được tài trợ: 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

- Đảng viên đi du học tự túc, đi xuất khẩu lao động, đi theo gia đình, làm ăn sinh sống tự do ở nước ngoài: từ 2 đến 5 USD.

- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ: tối thiểu 10 USD.

Lưu ý, đảng viên thuộc mọi đối tượng có thể tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Đảng viên có nhiều khoản thu nhập thì đóng đảng phí theo thu nhập ở cơ quan, đơn vị hoặc tại địa bàn nơi đảng viên sinh hoạt đảng.

Thu nhập hằng tháng nào của đảng viên để tính đóng đảng phí?

Căn cứ Tiểu mục 1 Mục B Quy định về chế độ đảng phí Ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định về thu nhập hằng tháng để đóng đảng phí như sau:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
...

Như vậy, thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí sẽ bao gồm:

- Tiền lương, tiền công, một số khoản phụ cấp tiền lương;

- Sinh hoạt phí;

- Thu nhập khác.

Lưu ý: Đảng viên khó xác định được thu nhập thì sẽ được quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Trần Thị Ngọc Huyền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào