03 hàng hóa tạm quản theo Công ước Istanbul gồm những loại nào?
03 hàng hóa tạm quản theo Công ước Istanbul gồm những loại nào?
Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hàng hóa tạm quản như sau:
Hàng hóa tạm quản
1. Các hàng hóa sau đây được tạm quản
a) Hàng hóa để trưng bày tại sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này;
b) Hàng hóa sử dụng tại sự kiện bao gồm: hàng hóa cần thiết cho mục đích giới thiệu máy móc nước ngoài hoặc thiết bị trưng bày; vật liệu xây dựng và trang trí, kể cả thiết bị điện cho gian hàng, quầy hàng; vật liệu quảng cáo và trưng bày để giới thiệu hàng hóa;
c) Trang thiết bị bao gồm thiết bị phiên dịch, thiết bị ghi âm thanh và hình ảnh, phim mang tính giáo dục, khoa học và văn hóa sử dụng tại sự kiện.
Như vậy, 03 hàng hóa tạm quản theo Công ước Istanbul gồm những loại sau đây:
- Hàng hóa để trưng bày tại sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP;
- Hàng hóa sử dụng tại sự kiện bao gồm: hàng hóa cần thiết cho mục đích giới thiệu máy móc nước ngoài hoặc thiết bị trưng bày; vật liệu xây dựng và trang trí, kể cả thiết bị điện cho gian hàng, quầy hàng; vật liệu quảng cáo và trưng bày để giới thiệu hàng hóa;
- Trang thiết bị bao gồm thiết bị phiên dịch, thiết bị ghi âm thanh và hình ảnh, phim mang tính giáo dục, khoa học và văn hóa sử dụng tại sự kiện.
03 hàng hóa tạm quản theo Công ước Istanbul gồm những loại nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện áp dụng tạm quản hàng hóa gồm những gì?
Căn cứ quy định Điều 5 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện áp dụng tạm quản như sau:
Điều kiện áp dụng tạm quản
1. Hàng hóa tạm quản phải tuân thủ các chính sách về quản lý đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập của pháp luật.
2. Hàng hóa tạm quản phải phù hợp với mục đích tổ chức, tham gia sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này và được nhận diện bằng số seri hoặc đặc điểm, dấu hiệu nhận diện riêng.
3. Người khai hải quan sử dụng sổ ATA còn hiệu lực theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và được cấp bởi cơ quan cấp sổ ATA để thực hiện thủ tục hải quan.
Như vậy, điều kiện áp dụng tạm quản hàng hóa gồm có:
- Hàng hóa tạm quản phải tuân thủ các chính sách về quản lý đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập của pháp luật.
- Hàng hóa tạm quản phải phù hợp với mục đích tổ chức, tham gia sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP và được nhận diện bằng số seri hoặc đặc điểm, dấu hiệu nhận diện riêng.
- Người khai hải quan sử dụng sổ ATA còn hiệu lực,
tải về và được cấp bởi cơ quan cấp sổ ATA để thực hiện thủ tục hải quan.
Hồ sơ hải quan thực hiện thủ tục tạm xuất đối với hàng hóa tạm quản theo Công ước Istanbul gồm những gì?
Căn cứ quy định Điều 13 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục tạm xuất như sau:
Thủ tục tạm xuất
1. Hồ sơ hải quan:
a) Sổ ATA do VCCI cấp theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
c) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp.
....
Như vậy, hồ sơ hải quan thực hiện thủ tục tạm xuất đối với hàng hóa tạm quản theo Công ước Istanbul gồm có:
- Sổ ATA do VCCI cấp, tải về
- Giấy phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
- Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP: 01 bản chụp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.