Dự thảo Luật Đất đai mới nhất là dự thảo nào? Khi nào công bố Luật Đất đai 2024?
Dự thảo Luật Đất đai mới nhất là dự thảo nào? Khi nào công bố Luật Đất đai 2024?
Tính đến thời điểm hiện tại, Dự thảo Luật Đất đai mới nhất là dự thảo trình Quốc hội biểu quyết thông qua vào sáng ngày 18/01/2024 tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa 15.
Tải Dự thảo Luật Đất đai mới nhất tại đây. Tải về.
Căn cứ tại Điều 80 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 quy định về công bố luật, pháp lệnh, nghị quyết như sau:
Công bố luật, pháp lệnh, nghị quyết
1. Chủ tịch nước công bố luật, pháp lệnh chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh được thông qua.
Đối với pháp lệnh đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua mà Chủ tịch nước đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Hiến pháp thì chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, Chủ tịch nước gửi văn bản đến Ủy ban thường vụ Quốc hội yêu cầu xem xét lại. Ủy ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm xem xét lại những vấn đề mà Chủ tịch nước có ý kiến tại phiên họp gần nhất. Sau khi pháp lệnh được Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết, thông qua lại thì Chủ tịch nước công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua lại. Trong trường hợp Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Đối với luật, pháp lệnh được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì Chủ tịch nước công bố luật, pháp lệnh chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh được thông qua.
Theo đó, Sáng ngày 18/01/2024, tại Nhà Quốc hội, Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa 15, Quốc hội đã chính thức biểu quyết thông qua dự án Luật Đất đai sửa đổi (tức Luật Đất đai 2024) với kết quả biểu quyết là 87,63%. Như vậy, về nguyên tắc, đối với trường hợp xây dựng, ban hành Luật theo trình tự, thủ tục bình thường thì toàn văn Luật Đất đai 2024 được Chủ tịch nước công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày 18/01/2024.
Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Riêng đối với Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày từ ngày 01/4/2024.
Dự thảo Luật Đất đai mới nhất là dự thảo nào? Khi nào công bố Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)
Người sử dụng đất theo Luật Đất đai hiện hành bao gồm các đối tượng nào?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:
[1] Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự.
[2] Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
[3] Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.
[4] Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
[5] Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.
[6] Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
[7] Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào?
Căn cứ theo Điều 13 Luật Đất đai 2013, quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai bao gồm:
- Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
- Quyết định mục đích sử dụng đất.
- Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
- Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Quyết định giá đất.
- Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
- Quyết định chính sách tài chính về đất đai.
- Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.