Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm những gì?

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm những gì? Nhờ anh chị giải đáp.

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh như sau:

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
......
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng tiêu chí sau:
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
.....

Như vậy, điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm có:

- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

- Đáp ứng tiêu chí sau:

+ Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;

+ Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;

+ Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;

+ Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm những gì?

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm những gì? (Hình từ Internet)

Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 10 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh như sau:

Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh
Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp quy định tài khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này:
1. Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam.
3. Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.
4. Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.
5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Như vậy, Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm có:

- Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.

- Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam.

- Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.

- Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.

- Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Thời hạn kinh doanh đối với dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên là bao lâu?

Căn cứ quy định Điều 11 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về nội dung Giấy phép kinh doanh, thời hạn kinh doanh như sau:

Nội dung Giấy phép kinh doanh, thời hạn kinh doanh
......
2. Thời hạn kinh doanh
a) Thời hạn kinh doanh đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này là 05 năm;
b) Thời hạn kinh doanh cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép kinh doanh đã được cấp.

Như vậy, đối với dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời gian kinh doanh là 05 năm.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Khắc Vỹ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào