Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới nhất 2024?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?
Căn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
...
Theo quy định trên, hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước, giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài, hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại hợp đồng quan trọng trong hoạt động kinh doanh.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm giữa các nhà đầu tư.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh phải được lập thành văn bản và có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới nhất 2024?
Căn cứ Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Dưới đây là mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới nhất 2024:
Tải về mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới nhất 2024 Tại đây
Chú ý:
- Các bên tham gia hợp tác kinh doanh cần thỏa thuận cụ thể các nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh, phù hợp với nhu cầu và mục đích hợp tác của mình.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên tham gia hợp tác kinh doanh.
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh?
Căn cứ Điều 49 Luật Đầu tư 2020 quy định thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC:
Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.
4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:
a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
d) Bản sao hợp đồng BCC.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
Theo đó, thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.
Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.